WHAT'S NEW?
Loading...

Chữ viết tắt R, Rx sau tên thuốc có nghĩa là gì?

R là chữ viết tắt của tiếng Anh "Registered" có nghĩa là " Đã được đăng ký". Như vậy những nhãn hiệu thuốc có ký hiệu R là những nhãn hiệu đã được đăng ký bản hộ nhãn hiệu hàng hóa. Không cho phép bất kỳ ai được quyền giả mạo nhãn hiệu đó.



Rx là kí hiệu viết tắt của tiếng la tinh, là những thuốc kê đơn. Thuốc kê đơn là những thuốc nếu sử dụng không theo đúng chỉ định của người kê đơn thì có thể nguy hiểm đến tính mạng, sức khỏe.


Ở phía trên có ký hiệu "R" hoặc "Rx" là ký hiệu viết tắt của từ Latinh "Recipe" có nghĩa là "Hãy lấy":
http://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/duoc-pham-30606.aspx

HP TouchSmart tm2t 12-inch ULV Tablet w/ Multi-touch Display [Core i3 $824 | Core i5 + Blu-ray $854]

HP TouchSmart tm2t 12-inch ULV Tablet w/ Multi-touch Display [Core i3 $824 Core i5 + Blu-ray $854]

http://www.logicbuy.com/deals/hp-touchsmart-tm2-12-inch-convertible-laptop/14734.aspx
- Refreshed HP Touchsmart tm2 with Core i3 or Core i5 processors with optional ATI Mobility Radeon HD 5450 switchable graphics. Get up to $230 in savings + $25 web-use coupon on base config. Or configure over $1,249 and use $400 coupon code.

Plus get FREE upgrade to 4GB DDR3 memory, FREE upgrade to 500GB Hard Drive ($40 value), 50% off two 6-cell batteries and free shipping.

HP tm2 is powered by the new low-voltage Intel 2010 Core i3-380UM or Core i5-470UM with Intel HD graphics or optional 512MB ATI Mobility Radeon HD 5450 switchable graphics. Features brushed aluminum design with "Riptide" engraved illustration wrapped in a lightweight & quiet chasis. The zero-force touch display enables you to twist it 180 degrees, fold it; use the included digital pen to write notes, draw or use your fingers to dictate onscreen (make multiple gestures to interact).

Watch our HP tm2 video review by clicking on "Play Video" underneath the image or on LogicBUY TV.

To get the best deal on base HP tm2, follow these steps:

1. Click here to start at HP Direct, click Customize & Buy under Base Configuration
2. Select FREE Upgrade to 500GB 7200RPM Hard Drive with HP ProtectSmart Hard Drive Protection +$0
3. Click Review & Buy, Add to Cart
4. Apply $25 Code LOGICBUY25 upon checkout

This deal: $999.99 - $150 off - $25 stackable coupon code = $824.99 plus FREE shipping.

OR

To get the HP tm2 with Core i5 + 512MB discrete graphics configure $1,249+ to use $400 coupon code, follow these steps:

1. Click here to start at HP Direct, click Customize & Buy under Base Configuration
2. Select FREE Upgrade to 500GB 7200RPM Hard Drive with HP ProtectSmart Hard Drive Protection +$0
3. Select Intel Core i5-470UM (1.33GHz, 3MB L3Cache) +512MB ATI Mobility Radeon( HD 5450 [HDMI, VGA] +$100
4. Include External Tray Blu-ray player & Lightscribe SuperMulti DVD burner +$129.99
5. Include 802.11b/g/n WLAN and Bluetooth +$25
6. Click Review & Buy, Add to Cart
7. Apply $400 Code NBP426577 upon checkout

This deal: $1,254.98 - $400 coupon code = $854.98 plus FREE shipping.

Need help?
if you need help in customizing and leveraging this deal, please feel free to contact us

Base specs for HP TouchSmart tm2 (customizable):

  • Core i3-380UM 1.33GHz; 4GB DDR3; 320GB 7200RPM Hard Drive; Wireless-N
  • 12.1" WXGA BrightView LED Touchscreen; Intel HD Graphics; TrueVision Webcam
  • Fingerprint Reader; 6-cell battery; Windows 7 Home Premium 64-bit OS
  • HDMI; 5-in-1 card Reader; 4.17 pounds, brushed aluminum in argento (metal)



HP 90W Smart AC/Auto/Air Combo Adapter HP KS474AA 90W
$74.99 + $6.49 shipping
http://www.amazon.com/HP-KS474AA-Combo-Smart-Adapter/dp/B001CVM9KA

THỦ TỤC XIN ĐIỀU CHỈNH TÌNH TRẠNG DI TRÚ DIỆN K-1 VÀ K-3

Thủ tục xin điều chỉnh tình trạng di trú

Sau khi đến Mỹ, bạn xin thẻ Social Security bằng cách vào trang Web http://www.ssa.gov/pubs/10002.html#how để xem thủ tục xin thẻ Social Security Number.

Ngoài ra, hai vợ chồng bạn phải đi đăng ký kết hôn nếu bạn là đương đơn diện K-1. Sau khi đăng ký kết hôn xong thì bạn nộp những giấy tờ sau đây:

1. Đơn I-485 (Application for Adjustment of Status).

2. Đơn I-765 (Application for Employment Authorization). Nếu bạn muốn đi làm trong khi chờ đợi xét đơn.

3. Đơn I-131 (Application for Travel Document). Nếu bạn muốn đi du lịch ra khỏi Mỹ trong thời gian chờ đợi xét đơn.

4. Mẫu bảo trợ tài chánh I-864 và các giấy tờ liên quan đến mẫu I-864 như giấy khai thuế của IRS năm mới nhất, giấy chứng nhận việc làm và giấy chứng nhận tài khoản nhà băng.

5. Mẫu G-1145 (E-Notification of Application/Petition Acceptance). Mẫu này không bắt buộc. Tuy nhiên, nếu bạn điền mẫu này và nộp chung với bộ hồ sơ thì Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ sẽ gửi email hay/và text message cho bạn khi họ nhận được bộ hồ sơ của bạn. Nếu bạn nộp mẫu G-1145 thì bạn phải để mẫu này ở trên cùng. Bạn có thể vào trang http://www.uscis.gov/portal/site/uscis/ ... f3d6a1RCRD của Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ để tải mẫu G-1145 và hướng dẫn xuống máy.

Kèm theo những đơn nói ở trên, hai vợ chồng bạn phải nộp bản sao giấy khai sanh của bạn, bản sao giấy kết hôn, bản sao giấy nhập tịch hay giấy chứng nhận quốc tịch Mỹ của người bảo lãnh, bản sao mẫu I-94 (giấy nhập cảnh Mỹ) của bạn, bản sao giấy chấp thuận đơn bảo lãnh I-129F (NOA2) nếu bạn là đương đơn diện K-1 hoặc đơn bảo lãnh I-130 (NOA2) nếu bạn là đương đơn diện K-3, bản sao hộ chiếu của bạn và hai tấm hình khổ hộ chiếu của bạn với tên họ của bạn viết phía sau.

Riêng về kết quả khám sức khỏe, vì bạn đã khám bệnh bên Việt Nam. Do đó, bạn không cần khám sức khỏe lại nếu bạn nộp đơn I-485 trong vòng một năm sau khi khám sức khỏe tại Việt Nam. Dù bạn không phải khám sức khỏe lại, bạn vẫn cần phải điền một vài phần trong mẫu I-693 và nhờ một bác sĩ chứng mẫu I-693. Bạn sẽ phải điền phần 1 của mẫu I-693 và nộp kèm với mẫu DS-3025 hay bất kỳ bằng chứng nào chứng minh rằng bạn đã chích ngừa xong những mũi bắt buộc ở Việt Nam trước khi nhập cảnh vào Hoa Kỳ. Nếu bạn không có mẫu DS-3025 thì bạn phải nộp cho bác sĩ đủ bằng chứng về tiền sử chích ngừa của bạn. Nếu bạn không có bằng chứng về tiền sử chích ngừa của bạn, bác sĩ có thể yêu cầu bạn chích ngừa lại những mũi bắt buộc trước khi điền mẫu I-693. Bác sĩ sẽ điền phần 2 và phần 5 của mẫu I-693. Sau khi điền xong mẫu I-693, bác sĩ sẽ bỏ mẫu I-693 vào một bao thư dán kín lại trước khi trao lại cho bạn.

Để tìm bác sĩ có thẩm quyền gần nơi bạn ở, bạn có thể vào trang Web https://egov.uscis.gov/crisgwi/go?actio ... e_type=CIV của Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS).

Những đơn nêu lên ở trên có thể tải xuống ở trang Web (nhìn lên trên ở Mẫu đơn di trú) của Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS)

Toàn bộ giấy tờ nói trên gởi về :

U.S. Citizenship and Immigration Services
P.O. Box 805887
Chicago, IL 60680-4120

Nếu bạn là đương đơn diện K-1 và nếu bạn không kết hôn trong vòng 90 ngày, bạn sẽ phải nộp thêm mẫu đơn I-130. Lúc bấy giờ, bạn phải trả thêm tiền đơn cho mẫu I-130.
http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=6&t=635

QUÁ TRÌNH BẢO LÃNH DIỆN VỢ CHỒNG

I. Mở hồ sơ
Người bảo lãnh mở hồ sơ bảo lãnh. Bao gồm:

1. Đơn I-130 - Bảo lãnh Vợ/Chồng (Petition for Alien Relative)
2. Đơn G-325A (Biographic Information) hai bộ cho hai người, bạn và người vợ hay chồng mỗi người ký một bộ.


Giấy tờ gởi kèm (Giấy tờ không phải bằng tiếng Anh hay tiếng việt phải được dịch sang tiếng Anh với tên họ, địa chỉ của người dịch và người dịch phải xác nhận đã dịch đúng với bản chính):

1. Giấy chứng nhận quốc tịch hay bản sao hai mặt của thẻ xanh.
2. Giấy khai sanh của người vợ/chồng và khai sanh của bạn .
3. Giấy chứng nhận kết hôn.
4. Giấy chứng nhận ly hôn hay giấy chứng tử (nếu bạn đã có một đời vợ hay một đời chồng trước).

5. Hai tấm hình màu nền trắng khổ chụp hộ chiếu(5x5): Một tấm cho bạn và một tấm cho người vợ/chồng.

6. Chứng từ về quan hệ giữa hai người như hình ảnh thư từ trước khi quen nhau và tiệc cưới, tuần trăng mật, timeline.v.v Mỗi bằng chứng thư từ chỉ photo vài cái, hình khoảng 10 tấm. Timeline phải được notary.

7. Đóng phí theo mức quy định.



II. Receipt Number
Chờ đợi khoảng 1 đến 2 tuần (tùy tiểu bang và tình hình xử lý hồ sơ của mỗi trung tâm), Sở nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS) gởi biên nhận (I-797C Receipt Notice) xác nhận đã nhận hồ sơ cùng chi phí của bạn và hướng dẫn chờ đợi những bước tiếp theo.



III. Approval
Sau khi hồ sơ của bạn được USCIS chấp thuận (khoảng 4-6 tháng sau, có thể sớm hơn), bạn sẽ nhận được giấy I-797 Approval Notice. Và cũng trong thời gian này, hồ sơ bạn sẽ được chuyển từ USCIS đến Trung Tâm Chiếu Khán Quốc Gia National Visa Center (gọi tắt là NVC).

1. Nếu hồ sơ chưa approved tại USCIS thì bạn vào đây check online https://egov.uscis.gov/cris/Dashboard/CaseStatus.do

2. Nếu hồ sơ đã được approved thì không thể check case online được mà chỉ có thể gọi vào hộp thư của NVC để biết hồ sơ của mình đang tới giai đoạn nào thôi

3. Sau khi NVC nhận được hồ sơ của bạn. NVC sẽ gởi thư và cung cấp mã số hồ sơ. Gồm những con số: HCM**********


IV. Affidavit of support (AOS) fee bill và DS-3032
1. Trả Fee bill (phần của người bảo lãnh)
Khoảng 1-2 tháng sau giai đoạn 3, NVC sẽ gởi DS-3032 Choice of Address có mã vạch (bar code) và phiếu báo lệ phí Affidavit of support (AOS) bill ($70) cho người bảo lãnh và đồng thời cũng sẽ gửi DS-3032 Choice of Address có mã vạch cho người được bảo lãnh (Cả 2 bên đều nhận, nhưng chỉ chọn 1 bên để điền mà thôi)

Người bảo lãnh sẽ lên mạng, login vào trang web https://ceac.state.gov/CTRAC/Invoice/signon.aspx để đóng tiền. Hai ngày sau quay lại trang web này để xem đã PAID chưa, nếu đã PAID rồi thì ngay lập tức người bảo lãnh in trang cover sheet có barcode của mẫu I-864 ra.

2. Gửi DS-3032 Choice of agent & address. Có 2 cách gởi DS-3032:
. Qua bưu điện, tuy nhiên mất nhiều thời gian chờ đợi
. Qua email sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian và tiền bạc so với cách gởi qua bưu điện.

Do ở bên Mỹ nên người bảo lãnh sẽ nhận được đơn DS-3032 trước. Người được bảo lãnh nhận sau. Tuy nhiên 1 trong 2 điền DS-3032 và bên nào điền thì bên đó ký tên. Đây là mẫu chọn địa chỉ nhận giấy tờ tiếp theo từ NVC . Nên bạn tự làm thì lấy địa chỉ người bảo lãnh bên Mỹ, hoặc dịch vụ, hoặc luật sư của bạn. Hoặc chọn địa chỉ bên người được bảo lãnh. Tùy bạn lựa chọn, miễn sao không bị thất lạc giấy tờ là được.

Sau khi in ra, điền và ký tên xong. Bạn scan vào máy tính, gởi đính kèm attach file, cùng nội dung điền đầy đủ theo mẫu email sau: viewtopic.php?f=16&t=6584&start=10000



V. Visa application processing fee bill và DS-230 Application for Immigrant Visa and Alien Registration

1. Trả Fee bill - Khoảng 1 tuần sau giai đoạn 4b, NVC sẽ gửi email thông báo là họ đã nhận DS-3032 của bạn, đồng thời ngay lập tức họ đưa hóa đơn Visa application processing fee bill($400) lên website (là website mà bạn đã đóng $70 trước đó). Login và trả $400, thực hiện từng bước giống như trả $70.


2. Mẫu bảo trợ tài chính: I-864 (người bảo lãnh điền)
Người bảo lãnh đồng thời cũng phải là người bảo trợ chính. Bạn xem bản tiêu chuẩn để biết đủ income bảo trợ không hay cần thêm người đồng bảo trơ.

+ Dành cho 48 bang:

1. $13,538
2. $18,213
3. $22,888
4. $27,563
5. $32,238
6. $36,913
7. $41,588
8. $46,263

->Nếu vượt quá số người trên,thì cộng thêm mỗi người: 4,675

+ Dành cho bang ALASKA:

1. $16,913
2. $22,763
3. $28,613
4. $34,463
5. $40,313
6. $46,163
7. $52,013
8. $57,863

->Nếu vượt quá số người trên, thì cộng thêm mỗi người: $5,850

+ Dành cho bang HAWAII:

1. $15,575
2. $20,950
3. $26,325
4. $31,700
5. $37,075
6. $42,450
7. $47,825
8. $53,200

->Nếu vượt quá số người trên, thì cộng thêm mỗi người: $5,375


Nếu không đáp ứng được tiêu chuẩn này thì cần có người đồng bảo trợ (jointsponsor hoặc co-sign). Người này có thể là người thân hay bạn bè, người quen sống trong nước Mỹ, có việc làm ổn định, có khai thuế đủ hàng năm .

Nếu co-sign ở chung nhà với người bảo lãnh thì điền đơn I-864A. Nếu không ở chung với người bảo lãnh thì điền đơn I-864 như người bảo lãnh.

Những giấy tờ cần thiết cho người đồng bảo trợ phải nộp cho NVC: (photo và không cần công chứng)
- Điền form I-864 hoặc I-864A
- Photo thẻ SSN
- Photo giấy quốc tịch
- Photo giấy khai sinh
- Photo w-2
- Photo giấy đã khai thuế
- Giấy chứng nhận việc làm
- Bank statement(tháng gần nhất)


3. In cover sheet và gửi DS-230 (người được bảo lãnh điền)
Hai ngày sau quay lại trang web đóng tiền để xem đã PAID chưa, nếu PAID rồi thì ngay lập tức người bảo lãnh in trang cover sheet có barcode của đơn DS-230 ra. Kẹp chung trang này cùng với bộ đơn DS-230 đã điền đầy đủ thông tin cho 2 part (chỉ ký part 1) và kèm civil document nộp cho NVC.

Giấy tờ gởi kèm (Civil document) gồm:
- Giấy khai sanh của người được bảo lãnh (bản sao + dịch)
- Bản án + giấy tạm giam (nếu có)
- Giấy trục xuất khỏi Mỹ (nếu có)
- Giấy kết hôn (bản sao + dịch)
- Hồ sơ quân nhân (nếu có)
- Passport (bản sao công chứng)
- Lý lịch tư pháp (bản chính + dịch)
- Giấy ly hôn của cuộc hôn nhân trước (nếu có)
- 2 tấm hình 5x5 nền trắng

Việc dịch và công chứng các loại giấy tờ này có thể thực hiện tại Phòng tư pháp của Ủy Ban Nhân Dân quận, huyện nơi bạn cư ngụ. Lưu ý là khi đi dịch và công chứng thì phải mang dư 1 bản so với số lượng mình yêu cầu vì họ sẽ giữ lại 1 bản để làm hồ sơ lưu.

Người được bảo lãnh có thể gởi toàn bộ giấy tờ qua cho người bảo lãnh bên Mỹ, để người bên Mỹ đính kèm bộ bảo trợ tài chính và sẽ gởi toàn bộ 1 lần đến NVC, nhằm tránh thất lạc và rút ngắn thời gian xem xét.

Bar code bill (70$) kẹp phía trên của bộ I-864.
Bar code bill(400$) kẹp phía trên của bộ DS-230



VI. Case complete
Sau khi hoàn tất việc gởi và điền các đơn trên. Khoảng 1-2 tuần sau, gọi điện thoại cho NVC để biết hồ sơ đã complete chưa. Nếu đã complete, họ sẽ sắp xếp gởi thư mời hẹn phỏng vấn cho bạn. Sau khi nhận đựơc thư mời phỏng vấn, bạn sẽ đi khám sức khoẻ và chích ngừa.

Thư phỏng vấn, có thể NVC sẽ gởi cho người bảo lãnh và người được bảo lãnh qua thư hoặc qua email. Thông thường người bảo lãnh luôn nhận sớm hơn và scan vào máy tính gởi qua email cho người được bảo lãnh. Bạn in làm 2 tờ để đi khám sức khỏe và chích ngừa.

Lưu ý: Nhận giấy phỏng vấn rồi mới được đi khám sức khỏe, chích ngừa.



VII. Sắp xếp hồ sơ và bằng chứng khi phỏng vấn
Folder thứ nhất
1. Thư mời phỏng vấn.
2. Passport
3. Chứng minh nhân dân
4. Hộ khẩu
5. Đơn DS-230 (phần I và II)
6. Phiếu chích ngừa màu vàng
7. Hôn thú
8. Khai sinh
9. Lý lịch tư pháp
10. 4 tấm ảnh 5X5 (ghi tên, ngày sinh, số case HCM... vào mặt sau, bỏ vào 1 túi nilon nhỏ)
11. I-864 + chứng từ thuế mới nhất của người bảo trợ và đồng bảo trợ (nếu có)


Folder thứ 2
1. Photocopy CMND
2. Photocopy nguyên sổ Hộ Khẩu
3. Photocopy sổ Passport
4. Photocopy hôn thú
5. Photocopy khai sinh
6. Photo I-864 + chứng từ thuế mới nhất của người bảo trợ và đồng bảo trợ (nếu có)
7. Kết quả khám sức khoẻ + phim phổi.



VIII. Về sắp xếp bằng chứng
+ Hình ảnh: chia ra làm 2 loại: hình có trước đám cưới và sau đám cưới. Kẹp thành từng tập dày khoảng 1 hay 2 cm, có dán nhãn bên trên cho nhân viên Lãnh Sự dễ đọc (VD: Đà Lạt, 02/2007). Hoặc dán hình lên khổ giấy A4 và ghi chú thích. Hình cưới thì chỉ chọn những tấm nào có đông người, nghi thức làm lễ. Tuyệt đối không để trong album vì khe hở để đưa giấy tờ vào rất nhỏ.

+ Các thứ khác nên bỏ riêng từng thứ vào từng folder có dán nhãn bên ngoài (VD thư tay, email, bill gởi tiền, bill điện thoại, vé máy bay, hóa đơn khách sạn, hóa đơn tiệc cưới v.v...)

+ Nếu có chat hàng ngày thì nên mở webcam của cả 2 người, sau đó chụp ảnh màn hình rồi save lại theo dạng file ảnh. Nên rửa thành ảnh các file này vì như thế sẽ rõ hơn in bằng máy in.

+ Nếu có nhiều bằng chứng thì chủ yếu là mang theo các bằng chứng trước hôn nhân, càng lâu càng tốt. Kinh nghiệm cho thấy họ không quan tâm lắm tới các bằng chứng có sau kết hôn.
=================================


Nếu phỏng vấn đậu các bạn sẽ được cấp giấy hồng và được hẹn lấy visa trong vòng 1 tuần. Bạn nào phỏng vấn ngày thứ hai hoặc thứ ba thì sẽ lấy visa vào thứ ba tuần sau. Bạn nào phỏng vấn thứ năm hoặc thứ sáu thì lấy visa vào thứ năm tuần sau. Phỏng vấn vào ngày thứ tư thì sẽ được cấp visa vào thứ ba hoặc thứ năm.

Chúc bạn thành công và đoàn tụ.
http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=6&t=6585


http://hochiminh.usconsulate.gov/iv/visa/catergories.html#f2a

http://luutrulinhtinh.blogspot.com/2010/11/xin-cong-ham-oc-than-o-my.html

Tờ tường trình quan hệ - Statement of Relationship

Những người đã từng bảo lãnh diện fiancé(e) hay diện vợ chồng, nhưng không may bị ly hôn, khi nộp đơn bảo lãnh diện fiancé(e) hay diện vợ chồng lần sau, người fiancé(e) hay người hôn phối thường hay bị từ chối visa. Do đó, các bạn nên viết một tờ tường trình quan hệ có công chứng. Trong tờ tường trình đó, các bạn nên ghi rằng hôn nhân lần trước là thật. Nếu có thể, các bạn chứng minh cuộc hôn nhân trước là thật bằng cách nộp kèm theo tờ tường trình quan hệ những bằng chứng mà các bạn có như hợp đồng thuê mướn nhà, hợp đồng bảo hiểm, tài khoản ngân hàng đứng tên hai người.

Sau đây là thí dụ của tờ tường trình quan hệ:

________________________________________________________________________

UNITED STATES OF AMERICA
STATE OF CALIFORNIA


STATEMENT OF RELATIONSHIP

I, the undersigned Mr. [tên họ], born on [ngày sanh], now domiciled at [địa chỉ].

Solemnly declare that:

1. On January 1, 1996, I got acquainted with Ms. [tên họ], born on [ngày sanh], on Yahoo Messenger.

2. On February 15, 1997, I got married to Ms. [tên họ] in [tên thành phố], Vietnam.

3. On March 31, 1997, I filed I-130 for Ms. [tên họ].

4. On May 1, 1998, Ms. [tên họ] came to the United States.

5. On December 15, 1998, Ms. [tên họ] left home without any prior notice.

6. On January 15, 2000, I filed for divorce.

7. On July 15, 2000, I obtained a judgment of divorce. You will find enclosed a copy of the said judgment as Exhibit 1.

8. My marriage to Ms. [tên họ] was a bona fide marriage as evidenced by copies of the joint lease, MasterCard statements, insurance contracts, utility bills hereby filed as Exhibit 2.

9. During my separation with Ms. [tên họ], I met Ms. [tên họ] when travelling back to Vietnam.

10. ….

11. ….

IN WITNESS WHEREOF, I have signed in Westminster, on this twenty-eighth day of June, 2008.



________________________________
[Tên họ]

Solemnly declared in Westminster, on this
twenty-eighth day of June, 2008



_________________________________
Notary Public
http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=16&t=2171

CÁCH ĐIỀN MẪU ĐƠN G-325A

CÁCH ĐIỀN MẪU ĐƠN G-325A
Mẫu G-325A dùng cho diện bảo lãnh vợ chồng hay Fiancé(e).

Người bảo lãnh cũng như người được bảo lãnh phải điền đơn G-325A và ký tên trên mẫu G-325A.

Các bạn có thể tham khảo thí dụ của một mẫu G-325A sau khi đã điền xong ở trang Web http://www.immihelp.com/forms/g-325a-sa ... mation.pdf.

Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS) dùng thông tin mà bạn cung cấp trên mẫu đơn G-325A để điều tra lý lịch về bạn.

Nếu bạn không nhớ ngày chính xác, bạn có thể ghi năm không cũng được. Bạn cũng có thể viết Unknown, có nghĩa là không biết. Tuy nhiên, nếu bạn viết Unknown nhiều quá thì USCIS sẽ yêu cầu bạn nộp lại đơn khác.

Vì mẫu G-325A không có số câu hỏi, nên bạn hãy theo hướng dẫn từng hàng.


Hàng thứ 1

Family Name là họ.

First là tên.

Middle là tên đệm hay tên ở giữa.

Nếu bạn tên là Nguyễn Mạnh Hùng thì bạn ghi nhu sau:

Family name: NGUYEN
First name : Hung
Middle name: Manh

Male là Phái nam.

Female là Phái nữ.

Nếu bạn là phái nam thì bạn đánh dấu ở ô Male.

Birth Date là ngày sanh. Bạn ghi ngày sanh theo dạng tháng (2 số) / ngày (2 số) / năm (2 số).

Nếu ngày sanh của bạn là 17 tháng 1 năm 1980 thì bạn ghi như sau : 01/17/1980.

Ctizenship/Nationality là Quốc tịch. Nếu bạn là công dân Mỹ thì bạn ghi American hay U.S.

File Number là số hồ sơ. Nếu bạn có số Alien Number (A Number) thì bạn ghi số đó. Số Alien Number bắt đầu bằng chữ A. Nếu bạn không có số đó thì bạn ghi N/A.


Hàng thứ 2

All Other Names Used (Including names by previous marriages) là Những tên khác mà bạn sử dụng (Kể cả tên trong những cuộc hôn nhân trước).

City and Country of Birth là tên thành phố (hay tên thị xã) và quốc gia nơi bạn sanh đẻ. Nếu bạn sanh tại thị xã Tây Ninh, Việt Nam, thì bạn ghi Tay Ninh, Vietnam.

U.S. Social Security # là Số thẻ an ninh xã hội. Bạn chỉ điền nếu có. Nếu không thì bạn ghi N/A.


Hàng thứ 3

Trong khung Family Name [Họ], ở hàng Father, bạn ghi họ của ba bạn. Ở hàng Mother, bạn ghi họ của mẹ bạn. Ở hàng Maiden Name [họ của người đàn bà trước khi lập gia đình], bạn ghi họ của mẹ bạn thời con gái nếu có. Nếu không, bạn ghi N/A.

Trong khung First Name [Tên], ở đối diện hàng Father, bạn ghi tên của ba bạn. Ở đối diện hàng Mother, bạn ghi tên của mẹ bạn.

Trong khung Date, City and Country of Birt (If known) [Ngày sanh, thành phố và quốc gia nơi sanh đẻ], ở đối diện hàng Father, bạn ghi ngày sanh cùng tên thành phố và quốc gia nơi sanh đẻ của ba bạn. Ở đối diện hàng Mother, bạn ghi ngày sanh cùng tên thành phố và quốc gia nơi sanh đẻ của mẹ bạn. Nếu bạn không biết thì bạn ghi Unknown.

Trong khung City and Country of Residence [Thành phố và quốc gia cư trú], ở đối diện hàng Father, bạn ghi tên thành phố và quốc gia nơi ba bạn cư trú. Ở đối diện hàng Mother, bạn ghi tên thành phố và quốc gia nơi mẹ bạn cư trú.


Hàng thứ 4

Trong khung Husband or Wife [Người phối ngẫu], bạn ghi họ của ngưòi phối ngẫu.

Trong khung First Name [Tên], bạn ghi tên của người phối ngẫu.

Trong khung Birth Date [Ngày sanh], bạn ghi ngày sanh của vợ bạn theo dạng tháng (2 số) / ngày (2 số) / năm (2 số).

Nếu ngày sanh của vợ bạn là 18 tháng 2 năm 1984 thì bạn ghi như sau : 02/18/1984.

Trong khung City and Country of Birth [Thành phố và Quốc gia nơi sanh đẻ]. bạn ghi tên thành phố và tên quốc gia nơi sanh của vợ bạn.

Trong khung Date of Marriage [Ngày kết hôn], như tên gọi, bạn ghi ngày kết hôn.

Trong khung Place of Marriage [Nơi kết hôn], như tên gọi, bạn ghi nơi kết hôn.


Hàng thứ 5

Trong khung Former Husbands or Wifes (If none, so stae) [Người hôn phối cũ (nếu không có, thì bạn khai không có].

Trong cùng khung có Family Name (For wife, give maiden name), nghĩa là Họ của người hôn phối cũ (nếu người hôn phối cũ là người vợ thì bạn cho biết họ trước khi lập gia đình).

Trong khung First Name [Tên], như tên gọi, bạn ghi tên của người hôn phối cũ.

Trong khung Birth Date [Ngày sanh], như tên gọi, bạn ghi ngày sanh của người hôn phối cũ theo dạng tháng (2 số) / ngày (2 số) / năm (2 số).

Nếu ngày sanh của người hôn phối cũ là 27 tháng 12 năm 1985 thì bạn ghi như sau : 12/27/1985.

Trong khung Date and Place of Marriage [Ngày và Nơi kết hôn], bạn ghi ngày và nơi kết hôn giữa bạn và người hôn phối cũ.

Trong khung Date and Place of Termination of Marriage [Ngày và nơi chấm dứt hôn nhân], bạn ghi ngày mà Tòa cho phép hai ngưòi ly hôn cùng với tên thành phố nơi tòa án ra quyết định cho phép ly hôn (trong trường hợp ly hôn) hay ngày mà người hôn phối trước qua đời cùng tên thành phố nơi mà người hôn phối trước qua đời.


Hàng thứ 6

Hàng này mang tên là Applicant’s residence last five years. List present address first.

Trong hàng này, bạn ghi địa chỉ của bạn trong vòng 5 năm cuối cùng. Họ yêu cầu bạn bắt đầu bằng địa chỉ hiện tại.

Trong cột Street and Number [Tên đường và số nhà], bạn ghi số nhà và tên đường.

Trong cột City [Thành phố hay thị xã], bạn ghi tên thành phố hay thị xã.

Trong cột Province or State [Tỉnh hay tiểu bang], bạn ghi tên tỉnh hay tiểu bang.

Country [Quốc gia], bạn ghi tên quốc gia.

Trong cột From [Kể từ], chia làm 2 cột phụ là Month [Tháng] và Year [Năm]. Trong cột này, bạn ghi tháng và năm bạn bắt đầu dọn vào căn nhà mà bạn ghi ở cột phía trước.

Trong cột To [Đến], cũng chia làm 2 cột phụ là Month [Tháng] và Year [Năm]. Trong cột này, bạn ghi tháng và năm bạn rời khỏi căn nhà đó.


Hàng thứ 7

Hàng này mang tên là Applicant’s last address outside the United States of more than one year, nghĩa là địa chỉ cuối cùng mà bạn cư trú ngoài nước Mỹ trên một năm.

Trong cột Street and Number [Tên đường và số nhà], bạn ghi số nhà và tên đường.

Trong cột City [Thành phố hay thị xã], bạn ghi tên thành phố hay thị xã.

Trong cột Province or State [Tỉnh hay tiểu bang], bạn ghi tên tỉnh hay tiểu bang.

Country [Quốc gia], bạn ghi tên quốc gia.

Trong cột From [Kể từ], chia làm 2 cột phụ là Month [Tháng] và Year [Năm].

Trong cột To [Đến], cũng chia làm 2 cột phụ là Month [Tháng] và Year [Năm].


Hàng thứ 8

Hàng này mang tên là Applicant’s employment last five years. (If none, so state). List present employment first.

Hàng này tạm dịch sang tiếng Việt là Việc làm của đương đơn trong vòng 5 năm cuốI cùng. Nếu không có thì ghi không có. Liệt kê công việc hiện tại trước tiên.

Ở cột Full Name and Address of Employer [Tên và địa chỉ chỗ làm], bạn gi tên và địa chỉ nơi bạn làm việc.

Ở cột Occupation [Nghề nghiệp], bạn ghi chức vụ.

Trong cột From [Kể từ], chia làm 2 cột phụ là Month [Tháng] và Year [Năm]. Trong cột này, bạn ghi tháng và năm bạn bắt đầu làm việc cho công ty mà bạn ghi ở cột trước.

Trong cột To [Đến], cũng chia làm 2 cột phụ là Month [Tháng] và Year [Năm]. Trong cột này, bạn ghi tháng và năm bạn hết làm việc cho công ty đó.


Hàng thứ 9

Hàng này mang tên là “Show below last occupation abroad if not shown above. (Include all information requested above.).”

Hàng này có thể dịch như sau “Ghi dưới đây công việc cuối cùng mà bạn làm ở nước ngoài nếu bạn không ghi ở trên. (Ghi tất cả thông tin yêu cầu ở trên).”


Hàng thứ 10

Câu “This form is submitted in connection with an application for” có thể dịch là “Mẫu đơn này có liên quan đến đơn xin”.

Sau câu này có 3 ô là Naturalization [Nhập tịch], Status as Permanent Resident [Qui chế thường trú nhân] và Other (Specify) [Khác (Xin ghi rõ].

Trong trường hợp bảo lãnh diện Fiancé(e) [hôn phu/hôn thê] thì người bảo lãnh là công dân Mỹ đánh dấu vào ô Other và ghi bên cạnh là “In support of spouse’s [hay Fiancé(e)’s] I-129F” [Để hỗ trợ đơn I-129F bảo lãnh người hôn phối hay hôn phu/hôn thê].

Người được bảo lãnh đánh dấu vào ô Other và ghi bên cạnh là “Fiancé(e) Visa Application” [Đơn xin visa diện hôn phu/hôn thê].

Trong trường hợp bảo lãnh vợ chồng thì người bảo lãnh đánh dấu vào ô Other và ghi bên cạnh là “In support of spouse’s I-130” [Để hỗ trợ đơn I-130 bảo lãnh người hôn phối].

Người được bảo lãnh đánh dấu vào ô Status as Permanent Resident.

Trong trường hợp nộp đơn I-485 xin điều chỉnh qui chế, thì đánh dấu vào ô Status as Permanent Resident.

Trong khung Signature of Applicant [Chữ ký của đương đơn] và Date [Ngày], bạn ký tên và ghi ngày mà bạn ký tên.


Hàng thứ 11

Câu “If your native alphabet is in other Roman letters, write your name in your native alphabet below” có thể dịch là “Nếu bảng chữ cái tiếng mẹ đẻ của bạn không phải là chữ La Mã thì bạn hãy ghi dưới đây tên họ của bạn theo bảng chữ cái tiếng mẹ đẻ của bạn.”

Trong khung này, chỉ những ngườI Ả Rập, Nam Bắc Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Hoa, v.v… mới phải viết tên họ của họ theo chữ viết của họ vì họ không dùng mẫu tự La Tinh.


Hàng thứ 12

Đây là khung rộng lớn.

Câu “Complete This Box” có thể dịch là “Hãy điền khung này”.

Dưới Family Name, bạn ghi họ của bạn.

Dưới Given Name, bạn ghi tên của bạn. Given Name và First Name đồng nghĩa với nhau.

Dưới Middle Name, bạn ghi tên đệm của bạn.

Dưới Alien Registration Number, bạn ghi số đăng ký người nước ngoài của bạn (nếu có). Số đó bắt đầu bằng chữ A.
http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=6&t=884

CÁCH ĐIỀN MẪU ĐƠN I-864A

I-864A, Contract Between Sponsor and Household Member [I-864A, Hợp đồng giữa người bảo trợ và thành viên trong gia đình].

Mẫu I-86A là mẫu đính kèm với mẫu I-864.

Mỗi thành viên gia đình phụ tiền thu nhập và tài sản của mình vào với thu nhập và tài sản của người bảo trợ phải điền một mẫu I-864A riêng. Mẫu này phải nộp cùng lúc với mẫu I-864.

Mẫu I-864A có thể chỉ dùng khi thu nhập và tài sản của người bảo trợ không hội đủ điều kiện về thu nhập của mẫu I-864.

Thành viên gia đình dùng cho mục đích của mẫu I-864A là:

- Người thân ở cùng địa chỉ chính với người bảo trợ và có quan hệ vợ chồng, cha mẹ, anh chị em hay con trưởng thành với người bảo trợ.

- Người thân hay người khác mà người bảo trợ khai như người lệ thuộc vào mình trên giấy khai thuế liên bang mới nhất mặc dù không sống chung cùng địa chỉ với người bảo trợ.

- Người di dân tương lai, trong một vài trường hợp.

Có hai trường hợp mà ngưới di dân tương lai được xem là thành viên gia đình có thể phụ tiền thu nhập hay/và tài sản của mình với thu nhập và tài sản của người bảo trợ:

- Người di dân tương lai ở cùng địa chỉ với người bảo trợ và có thể chứng minh được rằng nguồn thu nhập của họ sẽ không thay đổi kể cả sau khi trở thành thường trú nhân.

- Người di dân tương lai là vợ hay chồng của người bảo trợ và có thể chứng minh được rằng nguồn thu nhập của họ sẽ không thay đổi kể cả sau khi trở thành thường trú nhân.

Nếu bạn là người di dân tương lai và người bảo trợ dùng thu nhập của bạn trên mẫu I-864 của họ để hội đủ điều kiện về bảo trợ thì bạn chỉ cần điền mẫu I-864A khi nào bạn có những người lệ thuộc đi kèm theo bạn.

Nếu bạn là người di dân tương lai và người bảo trợ chỉ dùng tài sản của bạn trên mẫu I-864, bạn không cần điền mẫu I-864A ngay cả khi bạn có những người lệ thuộc đi kèm.

Trong mẫu I-864, bên cột ghi “For Government Use Only” [Chỉ để cho chính phủ sử dụng], bạn không ghi gì cả.


Phần 1

Information on the Household Member (You) [Thông tin về thành viên gia đình (Bạn)].

1. Name [Tên họ].

Trong phần này, có những chi tiết như sau:

Last Name [Họ].

First Name [Tên].

Middle Name [Tên đệm].

Nếu bạn tên là TRƯƠNG TẤN SANG thì bạn ghi như sau:

Last Name: TRUONG.

First Name: SANG.

Middle Name: TAN.

2. Mailing Address [Điạ chỉ liên lạc thư từ].

Trong phần này, có những chi tiết như sau:

Street Number and Name (include apartment number) [Số nhà và tên đường (Ghi cả số căn hộ)].

City [Thành phố].

State or Province [Tiểu bang hay Tỉnh].

Country [Nước hay Quốc gia].

Zip/Postal Code [Mã số khu bưu chính].

3. Place of Residence (if different from mailing address) [Nơi cư trú (nếu khác địa chỉ liên lạc thư từ)].

Trong phần này cũng có những chi tiết như ở phần địa chỉ liên lạc thư từ:

Street Number and Name (include apartment number) [Số nhà và tên đường (Ghi cả số căn hộ)].

City [Thành phố].

State or Province [Tiểu bang hay Tỉnh].

Country [Nước hay Quốc gia].

Zip/Postal Code [Mã số khu bưu chính].

Bạn chỉ điền phần này khi nào địa chỉ nơi bạn cư trú khác với địa chỉ mà bạn dùng để liên lạc thư từ.


4. Telephone Number [Số điện thoại].

(Include area code or country and city codes) [(Ghi cả mã số vùng hay mã số quốc gia và thành phố)].

5. Date of Birth (mm/dd/yyyy) [Ngày sanh (tt/nn/nnnn)]. Bạn phải viết ngày sanh của bạn dạng tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).

Nếu bạn sanh ngày 30 tháng 4 năm 1975 thì bạn ghi 04/30/1975.

6. Place of Birth [Nơi sanh].

Trong phần này, có những chi tiết như sau:

City [Thành phố].

State/Province [Tiểu bang/Tỉnh].

Country [Nước hay Quốc gia].

7. U.S. Social Security Number (if any) [Số thẻ an sinh xã hội của Mỹ (nếu có)].

8. Relationship to Sponsor (Check either a, b or c) [Quan hệ với ngườ bảo trợ (Đánh dấu a, b hay c)].

a. □ I am the intending immigrant and also the sponsor’s spouse.

Câu a có thể dịc như sau:

“a. □ Tôi là người di dân tương lai và cũng là người hôn phối của ngườI bảo trợ.”

b. □ I am the intending immigrant and also a member of the sponsor’s household.

Câu b có thể dịch như sau:

“b. □ Tôi là người di dân tương lai và cũng là một thành viên trong hộ của người bảo trợ.”

c. □ I am not the intending immigrant. I am the sponsor’s household member. I am related to the sponsor as his/her.

Câu c có thể dịch như sau:

“c. □ Tôi không phảI là người di dân tương lai. Tôi là thành viên trong hộ của người bảo trợ. Tôi có quan hệ với ngườI bảo trợ như.”

Nếu bạn đánh dấu c thì bạn đánh dấu vào một trong những ô ở dưới.

□ Spouse [□ Người hôn phối (của người bảo trợ)].

□ Son or daughter (at least 18 years old) [□ Con trai hay con gái (của người bảo trợ) (Tối thiểu 18 tuổi)].

□ Parent [□ Cha hay mẹ (của người bảo trợ)].

□ Brother or sister [□ Anh chị em (của người bảo trợ)].

□ Other dependent (specify) [□ Người lệ thuộc khác (của người bảo trợ) (xin ghi rõ)].

9. I am currently [Tôi hiện đang]:

a. Employed as a/an [Làm công với tư cách]. Nếu bạn đánh dấu ở đây, thì ghi nghề nghiệp hay chức vụ của bạn trong cơ quan.

Name of Employer #1 (if applicable) [Tên của cơ quan #1 (nếu áp dụng cho trường hợp của bạn].

Name of Employer #2 (if applicable) [Tên của cơ quan #2 (nếu áp dụng cho trường hợp của bạn].

b. Self-employed as a/an [Tự làm chủ với tư cách]. Nếu bạn đánh dấu ở đây thì bạn ghi nghề nghiệp của mình.

c. Retired from (Company Name) since (mm/dd/yyyy) [Về hưu từ (tên công ty) kể từ ngày (tt/nn/nnnn)]. Nếu bạn đánh dấu ở đây thì bạn ghi bạn ghi tên của cơ quan nơi bạn về hưu và ngày về hưu của bạn theo dạng tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).

Nếu bạn về hưu kể từ ngày 13 tháng 2 năm 2008 thì bạn ghi 02/13/2008.

d. Unemployed since (mm/dd/yyyy) [Không có việc làm kể từ ngày (tt/nn/nnnn)]. Nếu bạn đánh dấu ở đây thì bạn ghi ngày bạn bắt đầu thất nghiệp theo dạng tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).

Nếu bạn thất nghiệp kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2007 thì bạn ghi 12/25/2007.

10. My current individual annual income is [Thu nhập cá nhân hàng năm hiện tại của tôi là].

Ở đây, bạn ghi thu nhập hàng năm đi làm của bạn hay tiền hưu hàng năm của bạn.

Bạn có thể nộp những chứng từ về tiền thu nhập mà bạn sẽ thu được trong năm nay nếu bạn nghĩ rằng chúng giúp bạn chứng minh khả năng tài chánh để bảo trợ của bạn. Thí dụ, bạn có thể nộp giấy chứng nhận việc làm mới nhất trên đó có tiền lương hàng năm của bạn, cùi chi phiếu tiền lung trong vòng 6 tháng của bạn.

11. Federal income tax information [Thông tin về thuế thu nhập liên bang].

I have filed a Federal tax return for each of the three most recent tax years. I have attached the required photocopy or transcript of my Federal tax return for only the most recent tax year. [Tôi đã khai thuế liên bang mỗi năm cho ba năm vừa qua. Tôi đã đính kèm bản sao hay bản trích lục của thuế liên bang đòi hỏi của năm mới nhất mà thôi].

My total income (adjusted gross income on IRS Form 1040EZ) as reported on my Federal tax returns for the most recent three years was [Tổng thu nhập của tôi (tổng thu nhập điều chỉnh trên mẫu 1040EZ của Sở thuế) khai trên giấy thuế liên bang của tôi trong ba năm vừa qua là].

Tax Year [Năm khai thuế].

Total Income [Tổng thu nhập].

Most recent [Mới nhất].

Nếu bạn khai thuế trên mẫu 1040 thì bạn khai số tiền ghi ở hàng 22 mang tên là This is your total income [Đây là tổng thu nhập của bạn].

Nếu bạn khai thuế trên mẫu 1040A thì bạn khai số tiền ghi ở hàng 21 mang tên là This is your adjusted gross income [Đây là tổng thu nhập điều chỉnh của bạn].

Nếu bạn khai thuế trên mẫu 1040EZ thì bạn khai số tiền ghi ở hàng 4 mang tên là This is your adjusted gross income [Đây là tổng thu nhập điều chỉnh của bạn].

(Optional) I have attached photocopies or transcripts of my Federal tax returns for my second and third most recent tax years. [(Không bắt buộc). Tôi đã đính kèm bản sao hay trích lục giấy thuế liên bang của tôi của năm gần thứ hai và năm gần thứ ba].

Bạn có thể nộp bản sao hay trích lục giấy thuế của bạn trong 3 năm gần nhất nếu bạn nghĩ chúng có thể giúp bạn chứng minh kả năng của bạn trong việc duy trì thu nhập.

Nếu bạn nộp bản sao giấy thuế của bạn thì bản sao của tất cả mẫu W-2 và mẫu 1099 liên quan đến giấy thuế của bạn. Nếu bạn nộp trích lục giấy thuế do Sở thuế cấp thay vì bản sao thì đừng nộp mẫu W-2 hay mẫu 1099.

12. My assets (complete only if necessary) [Tài sản của tôi (Chỉ điền nếu cần)]

a. Enter the balance of all cash, savings and checking accounts [Hãy ghi số tiền còn lại của tất cả tiền mặt và của các tài khoản tiết kiệm hay chi phiếu].

b. Enter the net cash value of real-estate holdings. (Net means current assessed value minus mortgage debt.) [Hãy ghi trị giá tiên mặt thực của bất động sản. (Thực có nghĩa là trị giá hiện tại trừ tiền nợ mua nhà].

c. Enter the cash value of all stocks, bonds, certificates of deposit, and other assets not listed on line a or b [Hãy ghi trị giá tiền mặt của tất cả cổ phần, trái phiếu (bông), giấy chứng nhận tiền gửi, và những tài sản khác chưa liệt kê ở hàng a hay b].

Trong phần c, bạn không thể ghi trị giá thực của xe hơi ngoại trừ bạn có hai chiếc xe trở lên và trong đó có một chiếc xe không tính trong phần tài sản.

d. Add together Lines a, b, and c and enter the number here [Cộng hàng a, b, và c lại và ghi số tiền ở đây].


Phần 2

Sponsor’s Promise [Lời hứa của người bảo trợ].

13. I, THE SPONSOR, (Print Name) in consideration of the household member’s promise to support the following intending immigrant(s) and to be jointly and severally liable for any obligations I incur under the affidavit of support, promise to complete and file an affidavit of support on behalf of the following (Indicate Number) named intending immigrant(s) (see Step-by-Step instructions).

Câu trên có thể dịch như sau:

“13. Tôi, NGƯỜI BẢO TRỢ, (Tên họ viết chữ in) vi lý do lời hứa của thành viên gia đình giúp đỡ người di dân hay những người di dân tương lai sau đây và liên đới chịu trách nhiệm mà tôi chịu chiếu theo giấy cam kết bảo trợ, cam đoan điền và nộp giấy cam kết bảo trợ cho (Số) người di dân tương lai có tên sau đây (xin xem hứớng dẫn từng bước).”

Trong bảng phía dưới bạn điền tên họ của những người di dân, ngày sanh của họ, số đăng ký người nước ngoài của họ (nếu có) và số thẻ an sinh xã hội của họ (nếu có).

Name [Tên họ].

Date of Birth (mm/dd/yyyy) [Ngày sanh (tt/nn/nnnn)]. Bạn ghi tên họ của người di dân hay của những người di dân tương lai theo dạng tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).

A-number (if any) [Số A- (nếu có)]. Số đăng ký người nước ngoài bắt đầu bằng chữ A-.

U.S. Social Security Number (if any) [Số thẻ an sinh xã hội của Mỹ (nếu có)].

14. Sponsor’s Signature [Chữ ký của người bảo trợ].

Date-mm/dd/yyyy [Ngày-tt/nn/nnnn]. Đây là ngày người bảo trợ ký tên. Ghi ngày theo dạn tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).

Nếu người bảo trợ ký ngày 13 tháng 2 năm 2008 thì ghi ngày ký như sau: 02/13/2008.


Phần 3

Household Member’s Promise [Cam kết của thành viên gia đình].

15. I, THE HOUSEHOLD MEMBER, (Print Name) in consideration of the sponsor’s promise to complete and file an affidavit of support on behalf of the above (Number from line 13) named intending immigrant(s):

Câu trên có thể dịch như sau:

“15. TÔI, THÀNH VIÊN GIA ĐÌNH, (Tên họ viết chữ in), vì lý do lời hứa của người bảo trợ điền và nộp giấy cam kết bảo trợ cho (Số ghi ở hàng 13) người di dân tương lai ở trên.”

a. Promise to provide any and all financial support necessary to assist the sponsor in maintaining the sponsored immigrant(s) at or above the minimum income provided for in section 213A(a)(1)(A) of the Act (not less than 125 percent of the Federal Poverty Guidelines) during the period in which the affidavit of support is enforceable;

Câu a có thể tạm dịch như sau:

“a. Cam đoan cung cấp tất cả sự hỗ trợ tài chánh cần thiết để giúp người bào trợ trong việc duy trì người di dân hay những người di dân được bảo trợ ở mức thu nhập tối thiểu hay trên đó qui định trong điều 213(a)(1)(A) của Luật (không dưới mức 125 phần trăm của Bảng tiêu chuẩn nghèo liên bang) trong thời gian hiệu lực của giấy cam kết bảo trợ.”

b. Agree to be jointly and severally liable for payment of any and all obligations owed by the sponsor under the affidavit of support to the sponsored immigrant(s), to any agency of the Federal Government, to any agency of a State or local government, or to any other private entity that provides means-tested public benefit;

Câu b có thể tạm dịch như sau:

“b. Đồng ý liên đới chịu trách nhiệm trả tất cả những tiền nợ của người bảo trợ do trách nhiệm chiếu theo tờ cam kết bảo trợ cho tất cả cơ quan của chính phủ liên bang, tiểu bang hay địa phương, cho tất cả thực thể tư nhân cung cấp Kế-kiểm-tra Phúc Lợi Quần Chúng.”

c. Certify under penalty of perjury under the laws of the United States that all the information provided on this form is true and correct to the best of my knowledge and belief and that the Federal income tax returns submitted in support of the contract are true copies or unaltered tax transcripts filed with the Internal Revenue Service.

Câu c có thể tạm dịch như sau:

“c. Chứng nhận, theo hình phạt tội man khai chiếu theo luật Hoa Kỳ, rằng tất cả thông tin cung cấp trên mẫu này đúng và chính xác theo sự hiểu biết và tin tưởng cuả tôi và những tờ khai thuế liên bang nộp để hỗ trợ tờ cam kết này là những bản sao xác thật hay những bản trích lục không có sửa đổi của giấy thuế mà tôi đã nộp cho Internal Revenue Service (Sở thuế).”

d. Consideration where the household member is also the sponsored immigrant: I understand that if I am the sponsored immigrant and a member of the sponsor's household that this promise relates only to my promise to be jointly and severally liable for any obligation owed by the sponsor under the affidavit of support to any of my dependents, to any agency of the Federal Government, to any agency of a State or local government, and to provide any and all financial support necessary to assist the sponsor in maintaining any of my dependents at or above the minimum income provided for in section 213A(s)(1)(A) of the Act (not less than 125 percent of the Federal poverty line) during the period which the affidavit of support is enforceable.

Câu d có thể tạm dịch như sau:

“d. Chú ý khi thành viên gia đình cũng là người di dân được bảo trợ: Tôi hiểu rằng nếu tôi là người di dân được bảo trợ và thành viên gia đình của người bảo trợ thì lời hứa này chỉ liên quan đến lời hứa của tôi liên đới chịu trách nhiệm về tất cả tiền nợ của người bảo trợ do trách nhiệm chiếu theo tờ cam kết bảo trợ đối với tất cả người lệ thuộc vào tôi, đối với tất cả cơ quan liên bang, tiểu bang hay địa phương, và cung cấp tất cả hỗ trợ về tài chánh nhằm giúp người bảo trợ duy trì bất cứ người lệ thuộc nào vào tôi ở mức thu nhập tối thiểu hay trên đó qui định trong điều 213(a)(1)(A) của Luật (không dưới mức 125 phần trăm của Bảng tiêu chuẩn nghèo liên bang) trong thời gian hiệu lực của giấy cam kết bảo trợ.”

e. I authorize the Social Security Administration to release information about me in its records to the Department of State and U.S. Citizenship and Immigration Services.

Câu e có thể dịch như sau:

“e. Tôi cho phép Social Security Administration tiết lộ cho Bộ Ngoại Giao và Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ thông tin về tôi trong hồ sơ.”

16. Household Member’s Signature [Chữ ký của thành viên gia đình]. Ở đây là chữ ký của bạn, người điền đơn I-864A.

Date-mm/dd/yyyy [Ngày-tt/nn/nnnn]. Đây là ngày bạn với tư cách thành viên gia đình của người bảo trợ ký tên. Bạn ghi ngày theo dạng tháng (2 số)/ngày (2 số)/năm (4 số).

Nếu bạn ký tên ngày 13 tháng 2 năm 2008 thì bạn ghi ngày ký như sau: 02/13/2008.
http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=6&t=1234


Mẫu I-864 là mẫu bảo trợ tài chánh dùng cho các diện bảo lãnh di dân hay định cư ở Hoa Kỳ.

Mẫu I-864 phải cần kèm theo bản sao có công chứng giấy khai thuế mới nhất. Giấy khai thuế (mẫu 1040) gồm tất cả phụ lục (Schedules), mẫu W-2 hay 1099 và tất cả mẫu mà bạn đã nộp kèm với giấy khai thuế.

Tax Transcript (mà tôi tạm dịch là trích lục giấy thuế) là một văn kiện rút ngắn hay tóm tắt của giấy khai thuế.

Theo hướng dẫn của Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS), nếu bạn nộp trích lục giấy thuế (Tax Transcript) thì bạn không cần phải nộp mẫu W-2 hay 1099. Nếu bạn nộp giấy khai thuế (mẫu 1040) thì bạn phải nộp kèm mẫu W-2 hay 1099.

Bạn có thể gọi Sở thuế (Internal Revenue Service) ở số 1-800-829-1040 để xin bản sao giấy thuế. Nếu bạn gọi Sở thuế, bạn có thể xin mộ bản của trích lục giấy thuế mà không cần phải trả lệ phí.

Với giấy cam kết bảo trợ (I-864), bạn không phải chỉ nộp mẫu I-864 mà phải nộp cả bản sao giấy thuế, bản sao mẫu W-2 hay 1099, một vài cùi chi phiếu mới nhất và thư xác nhận việc làm trong đó có ngày bắt đầu làm việc, chức vụ và tiền lương của bạn.

Với tư cách người bảo lãnh, bạn phải điền mẫu I-864 hay I-864EZ. Mẫu I-864EZ là mẫu bảo trợ tài chánh rút ngắn dành cho những người bảo trợ chỉ dựa vào thu nhập của mình đủ để thỏa mãn điều kiện bảo trợ. Những người bảo trợ dựa vào tài sản của mình phải điền mẫu I-864. Họ không thể dùng mẫu I-864EZ.

Nếu người mà bạn bảo lãnh mang theo vợ con của họ, tất cả đều có tên trong cùng một đơn bảo lãnh do bạn đứng tên và sẽ đi theo người được bảo lãnh hay sẽ qua Mỹ 6 tháng sau khi người được bảo lãnh nhập cảnh vào Mỹ, bạn phải liệt kê họ trong mẫu I-864 và I-864A nếu cần. Bạn không được điền mẫu I-864EZ nếu bạn bảo lãnh những thành viên gia đình cùng có tên trong cùng một đơn bảo lãnh do bạn đứng tên.

Nếu bạn không khai thuế, bạn phải kèm theo thư giải thích và bản sao hướng dẫn trong tài liệu của Sở thuế chứng minh bạn không bị bắt buộc phải khai thuế.

Nếu thu nhập của bạn không đủ, bạn phải nộp giấy chứng nhận tài sản chứng minh trị giá tiền mặt gấp 5 lần nhân với sự sai biệt giữa bảng qui định mức độ nghèo khó căn bản với lợi tức của bạn.

Ðối với diện bảo lãnh người hôn phối và con cái của công dân Hoa Kỳ, số ngân khoản được tính từ các tài sản để bù đắp phần thiếu hụt lợi tức là 3 lần nhân với sự sai biệt giữa bảng qui định mức độ nghèo khó căn bản với lợi tức của người bảo lãnh.

Bạn phải kèm theo những giấy tờ sau đây:

- Giấy chứng nhận sở hữu tài sản, thuê mướn tài sản và trị giá của mỗi tài sản.
- Giấy chứng nhận
- Giấy chứng nhận khác, nếu lợi tức hàng năm của bạn không thỏa mãn điều kiện thu nhập tối thiểu. Giấy chứng nhận việc làm hiện tại như một vài cùi chi phiếu mới nhất và thư xác nhận việc làm trong đó có ngày bắt đầu làm việc, chức vụ và tiền lương của bạn. Đối với những người tự làm chủ thì phải nộp bản sao của bảng lược kê tài khoản kinh doanh (Business Bank Statement) mới nhất và giấy phép kinh doanh hiện tại (Current Business Licence).

Nếu thu nhập của bạn không đạt đến mức 125 % của bảng qui định mức độ nghèo khó căn bản, bạn cần một người đồng bảo trợ (Joint Sponsor) điền mẫu I-864. Bạn cũng phải điền mẫu I-864 và không thể dùng mẫu I-864EZ.

Người đồng bảo trợ cũng cần phải hội đủ những điều kiện như người bảo lãnh và nộp những giấy tờ như của người bảo lãnh, tức là :

- Giấy khai thuế (mẫu 1040), mẫu W-2 hay 1099 và tất cả mẫu mà họ đã nộp kèm với giấy khai thuế của họ.
- Giấy chứng nhận công dân hay thường trú nhân Hoa Kỳ.

Nếu người đồng bảo trợ ở chung nhà với bạn thì họ phải điền mẫu I-864A. Trong mẫu I-864A, bạn điền phần của bạn tức của người bảo trợ chính và người đồng bảo trợ điền phần của họ.

Mẫu đơn bảo trợ tài chánh I-864W mới dành cho những người di dân không bị đòi hỏi phải có một người bảo trợ tài chánh. Những người con nuôi, những người di dân đã từng làm việc và trả thuế An Sinh Xã Hội từ 40 tam cá nguyệt trở lên, những người góa vợ hay góa chồng của công dân Mỹ tự bảo lãnh mình, những người hôn phối bị đánh đập của công dân Mỹ và những người con của những người hôn phối bị đánh đập sẽ không cần nộp mẫu đơn I-864 bình thường.

Đối với những người di dân đã từng làm việc và trả thuế An Sinh Xã Hội từ 40 tam cá nguyệt trở lên, bạn cần phải kèm tờ khai ký tên bởi họ và giấy chứng nhận thu nhập và phúc lợi (Earnings and Benefits Statement) cấp bởi Social Security Administration (SSA) để chứng minh số tam cá nguyệt mà họ đạt được. Để làm đơn xin giấy đó, họ có thể điền mẫu SSA-7004-SM hay gọi cho SSA số 1-800-772-1213.

Cũng theo hướng dẫn của USCIS, những người đi theo người được bảo lãnh chính như người hôn phối hay con cái của họ chỉ cần nộp bản sao của mẫu I-864 có ký tên chứ không cần bản sao của giấy tờ kèm theo (giấy khai thuế, mẫu W-2 hay 1099, cùi chi phiếu tiền lương, giấy xác nhận việc làm, v.v…). Người được bảo lãnh chính cần phải nộp mẫu I-864 và các giấy tờ kèm theo (giấy khai thuế, mẫu W-2 hay 1099, cùi chi phiếu tiền lương, giấy xác nhận việc làm, v.v…).

Cuối cùng, mẫu I-864 một khi đã nộp cho National Visa Center hay cho Đại sứ quán/Lãnh sự quán Hoa Kỳ có hiệu lực vô hạn định (không giới hạn thời gian hay không bao giờ hết hiệu lực). Nếu thời gian từ lúc bạn nộp mẫu I-864 cho đến lúc người được bảo lãnh được cấp visa quá 12 tháng, nhân viên lãnh sự sẽ không được bắt buộc bạn nộp lại mẫu I-864 khác. Họ chỉ có thể yêu cầu bạn nộp bổ sung những giấy tờ kèm theo mới nhất như giấy khai thuế, giấy xác nhận việc làm, giấy chứng nhận tài khoản ngân hàng mới nhất. Ngoài ra, nếu người được bảo lãnh đi phỏng vấn sau ngày 15 tháng 4 của mỗi năm, bạn phải nộp bổ sung giấy khai thuế mới nhất của năm vừa qua nếu trước đó bạn đã nộp giấy khai thuế của năm trước đó. Bạn không cần phải nộp lại mẫu I-864.


http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=6&t=2808

ĐƠN I-130 BẢO LÃNH CHO VỢ HOẶC CHỒNG

Khi điền đơn I-130 bảo lãnh cho vợ hoặc chồng, bạn nhớ những điều sau đây:
* Điền tất cả các phần. Phần nào không áp dụng thì bạn ghi *Not Applicable* hay *NA*.
* Ghi tên họ đầy đủ khi có khung yêu cầu. Không ghi tên tắt.
* Ngày phải ghi theo dạng tháng/ngày/năm. Ngày 20 tháng 3 năm 2006 thì phải ghi là 03/20/2006.
* Nộp một mẫu đơn G-325A cho bạn và một mẫu đơn G-325A cho người hôn phối.
* Mẫu đơn G-325A của bạn thì bạn ký tên và mẫu đơn G-325A của người hôn phối thì người hôn phối ký tên.

*Những giấy tờ phụ mà bạn gửi kèm theo mẫu I-130:*
USCIS chấp nhận bản sao. Nếu bạn gửi bản chánh thì họ sẽ lưu lại trong hồ sơ. Còn nếu bạn gửi bản sao thì nếu họ cần bản chánh, họ sẽ liên lạc với bạn.

Giấy tờ không phải bằng tiếng Anh phải được dịch sang tiếng Anh với tên họ, địa chỉ của người dịch và người dịch phải xác nhận đã dịch đúng với bản chánh.

* Giấy chứng nhận quốc tịch hay bản sao hai mặt của thẻ xanh.
* Giấy khai sanh của người hôn phối. Bạn có thể nộp kèm giấy khai sanh của bạn mặc dù họ không đòi hỏi.
* Giấy đăng ký kết hôn.
* Giấy chứng nhận ly hôn hay giấy chứng tử (nếu bạn đã có một đời vợ hay một đời chồng trước).
* Hai tấm hình màu khổ chụp hộ chiếu: một tấm cho bạn và một tấm cho người hôn phối.
* Chứng từ về quan hệ giữa hai người. Bạn nên nộp một tờ tường trình quan hệ trong đó bạn khai hoàn cảnh, môi trường và thời gian bạn quen biết với người hôn phối và kể lại một vài biến cố quan trọng trong quan hệ giữa hai người. Tờ tường trình đó nên kèm theo hình ảnh chụp chung hai người ở những thời điểm khác nhau trong thời gian quan hệ giữa hai người.
* Lệ phí. Về lệ phí, bạn nên vào trang Web "bảng lệ phí này":http://www.uscis.gov/portal/site/uscis/menuitem.eb1d4c2a3e5b9ac89243c6a7543f6d1a/?vgnextoid=db029c7755cb9010VgnVCM10000045f3d6a1RCRD&vgnextchannel=db029c7755cb9010VgnVCM10000045f3d6a1RCRD của Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ để biết lệ phí hiện hành.
http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=6&t=11

Mẫu này dùng để bảo lãnh người hôn phối, cha mẹ, con cái hay anh chị em.

Các bạn có thể tham khảo thí dụ của một mẫu I-130 sau khi đã điền xong ở trang Web http://www.immihelp.com/forms/i-130-sam ... lative.pdf.

Mẫu I-130 có 6 phần. Tuy nhiên, chỉ có 3 phần chính: đó là phần A, phần B và phần C.

Phần A liên quan đến người bảo lãnh. Sau phần A, có 2 cột ở trang đầu tiên: phần B và phần C. Phần B bên trái dùng cho thông tin về người bảo lãnh. Phần C bên phải dùng cho thông tin về người được bảo lãnh.

Nếu câu nào không áp dụng cho bạn thì bạn ghi N/A.

Phần A

Relationship là quan hệ.

You are the petitioner có nghĩa là bạn là người bảo lãnh.

Your relative is the beneficiary có nghĩa là thân nhân của bạn là người được bảo lãnh.

Câu 1

I am filing this petition for my: [Tôi điền đơn bảo lãnh này cho]

Nếu bạn điền đơn này để bảo lãnh cho người hôn phối của bạn thì bạn đánh dấu vào ô Husband/Wife (Chồng/Vợ).

Nếu bạn điền đơn này để bảo lãnh cho cha mẹ của bạn thì bạn đánh dấu vào ô Parent (Cha mẹ).

Nếu bạn điền đơn này để bảo lãnh cho anh chị em của bạn thì bạn đánh dấu vào ô Brother/Sister (Anh hay em trai/Chị hay em gái).

Nếu bạn điền đơn này để bảo lãnh cho anh chị em của bạn thì bạn đánh dấu vào ô Brother/Sister (Anh hay em trai/Chị hay em gái).

Nếu bạn điền đơn này để bảo lãnh cho con của bạn thì bạn đánh dấu vào ô Child (con cái).

Câu 2

Are you related by adoption? [Bạn có quan hệ qua việc cho và nhận con nuôi không?]

Nếu bạn bảo lãnh con nuôi thì bạn trả lời Yes. Nếu không, thì trả lời No.

Câu 3

Did you gain permanent residence through adoption? [Bạn có trở thành thường trú nhân qua việc cho và nhận con nuôi không?]

Nếu bạn không trở thành thường trú nhân qua việc cho và nhận con nuôi thì bạn trả lời Yes. Nếu không, thì trả lời No.

Câu hỏi này dành cho những người di dân qua quan hệ cha mẹ và con cái.


Phần B

Information about you (Thông tin về bạn, tức người bảo lãnh quốc tịch Mỹ hay thường trú nhân Mỹ)

Câu 1

Name (Family name in CAPS) [Tên (họ viết chữ in)]

First là tên.

Middle là tên đệm hay tên ở giữa.

Nếu bạn tên là Nguyễn Mạnh Hùng thì bạn ghi nhu sau:

Family name: NGUYEN
First name : Hung
Middle name: Manh

Câu 2

Address (Number and Street) [Địa chỉ (Số nhà và Tên đường)]

Apt. No. là Số căn hộ

Town or City là Thành phố. Bạn ghi tên thành phố nơi bạn ở.

State/Country là Tiểu bang/Quốc gia. Vì bạn ở Hoa Kỳ, bạn chỉ cần ghi tên tiểu bang nơi bạn ở.

Zip/Postal Code là mã số vùng bưu điện.

Câu 3

Place of Birth (Town or City) [Nơi sanh (Thành phố hay Thị xã)]

State/Country là Tiểu bang/Quốc gia.

Câu 4

Date of Birth [Ngày sanh]

Câu 5

Gender [Phái]

Bạn đánh dấu vào ô Male nếu bạn là phái Nam.

Bạn đánh dấu vào ô Female nếu bạn là phái Nữ.

Câu 6

Marital Status [Tình trạng hôn nhân]

Bạn đánh dấu vào ô Married nếu bạn kết hôn.

Bạn đánh dấu vào ô Widowed nếu bạn góa vợ hay góa chồng.

Bạn đánh dấu vào ô Single nếu bạn độc thân.

Bạn đánh dấu vào ô Divorced nếu bạn ly hôn.

Tôi không hiểu tại sao họ không có ô Separated cho những người ly thân. Trên nhiều giấy tờ ở Canada, đã có ô này từ nhiều năm nay.

Câu 7

Other Names Used (including maiden name) [Những tên khác mà bạn sử dụng (kể cả họ thời con gái trước khi lập gia đình]

Câu 8

Date and Place of Present Marriage (if married) [Ngày và Nơi của cuộc hôn nhân hiện tại (nếu kết hôn)]

Nếu bạn kết hôn ngày 15 tháng 12 năm 2006 tại Đà Lạt thì bạn ghi như sau:

12/15/2006 Dalat, Vietnam

Câu 9

U.S. Social Security (if any) [Số thẻ Social Security (nếu có)]

Câu 10

Alien Registration Number [Số đăng ký người nước ngoài]

Nếu trước đó bạn là thường trú nhân Mỹ và bây giờ bạn đã là công dân Mỹ thì bạn không cần phải ghi số đó.

Nếu bạn là thường trú nhân thì bạn phải ghi số đó. Bạn có thể tìm thấy số đó ở trên thẻ xanh của bạn. Số đó bắt đầu bằng chữ A.

Câu 11

Name(s) of Prior Husband(s)/Wife(s) [Tên họ của người hay của những người phối ngẫu trước].

Câu 12

Date(s) Marriage(s) Ended [Ngày hôn nhân trước chấm dứt]

Câu 13

If you are a U.S. citizen, complete the following [Nếu bạn là công dân Mỹ thì bạn hãy trả lời câu sau đây]

My citizenship was acquired through (check one): [Tôi có quốc tịch do (đánh dấu một mà thôi)]

Birth in the U.S. (Sanh đẻ tại Mỹ)

Naturalization. Give certificate number and date and place of issuance. [Nhập tịch. Cho biết số giấy chứng nhận nhập tịch, ngày và nơi cấp phát.]

Parents. Have you obtained a certificate of citizenship in your own name? [Cha mẹ. Bạn có giấy chứng nhận nhập tịch cấp dưới tên bạn hay không?]

Bạn trả lời Yes hay No.

Give certificate number and date and place of issuance. [Cho biết số giấy chứng nhận nhập tịch, ngày và nơi cấp phát]. Nếu bạn trả lời Yes, thì bạn cho biết số giấy chứng nhận nhập tịch, ngày và nơi cấp phát

Câu 14

If you are a lawful permanent resident alien, complete the following: [Nếu bạn là thường trú nhân hợp pháp, bạn hãy điền trả lời câu hỏi sau đây]

Date and place of admission for or adjustment to lawful permanent resident and class of admission. [Ngày và nơi cửa khẩu bạn nhập cảnh vào Mỹ hay văn phòng bạn điều chỉnh qui chế để trở thành thường trú nhân hợp pháp và loại di dân]

Ngày bạn trở thành thường trú nhân cùng cửa khẩu nhập cảnh hay văn phòng điều chỉnh qui chế của bạn có thể ở phía trước hay phía sau của thẻ xanh.

Câu 14b

Did you gain permanent resident status through marriage to a U.S. citizen or lawful permanent resident? [Bạn được qui chế thường trú nhân có do kết hôn với một công dân Mỹ hay với một thường trú nhân hợp pháp không?]

Nếu bạn trở thành thường trú nhân do kết hôn thì bạn trả lời Yes.

Nếu không thì bạn trả lời No.

Nếu bạn trở thành thường trú nhân do kết hôn với một công dân Mỹ hay với một thường trú nhân thì bạn sẽ không được nộp đơn bảo lãnh người hôn phối khác trong vòng 5 năm, ngoại trừ người hôn phối trước qua đời hay bạn chứng minh cuộc hôn nhân trước của bạn không phải là cuộc hôn nhân giả . Để chứng minh cuộc hôn nhân trước của bạn là cuộc hôn nhân chân thật, bạn phải nộp những giấy tờ chứng minh bạn và người hôn phối trước đã sống chung với nhau. Những chứng từ đó có thể là:

- Biên nhận trả tiền thuê nhà có tên hai vợ chồng;

- Khai sanh của con chung;

- Hóa đơn tiền điện hay điện thoại có tên hai vợ chồng;

- Hợp đồng bảo hiểm.


Phần C

Information about your relative (Thông tin về người thân của bạn, tức người được bảo lãnh)

Câu 1

Name (Family name in CAPS) [Tên (họ viết chữ in)]

First là tên.

Middle là tên đệm hay tên lót.

Nếu người thân của bạn tên là Võ Minh Châu thì bạn ghi như sau:

Family name: VO
First name: Chau
Middle name: Minh

Câu 2

Address (Number and Street) [Địa chỉ (Số nhà và Tên đường)]

Apt. No. là Số căn hộ

Town or City là Thành phố hay thị xã. Bạn ghi tên thành phố hay thị xã nơi người thân của bạn ở.

State/Country là Tiểu bang/Quốc gia. Vì người thân của bạn ở Việt Nam, bạn chỉ cần ghi tên nuớc là Việt Nam.

Zip/Postal Code là mã số vùng bưu chính.

Câu 3

Place of Birth (Town or City) [Nơi sanh (Thành phố hay Thị xã)]

State/Country là Tiểu bang/Quốc gia.

Câu 4

Date of Birth [Ngày sanh]

Câu 5

Gender [Phái]

Bạn đánh dấu vào ô Male nếu người thân của bạn là phái Nam.

Bạn đánh dấu vào ô Female nếu người thân của bạn là phái Nữ.

Câu 6

Marital Status [Tình trạng hôn nhân]

Bạn đánh dấu vào ô Married nếu người thân của bạn kết hôn.

Bạn đánh dấu vào ô Widowed nếu người thân của bạn góa vợ hay góa chồng.

Bạn đánh dấu vào ô Single nếu người thân của bạn độc thân.

Bạn đánh dấu vào ô Divorced nếu người thân của bạn ly hôn.

Câu 7

Other Names Used (including maiden name) [Những tên khác mà người thân của bạn sử dụng (kể cả họ thời con gái trước khi lập gia đình]

Câu 8

Date and Place of Present Marriage (if married) [Ngày và Nơi của cuộc hôn nhân hiện tại (nếu kết hôn)]

Câu 9

U.S. Social Security (if any) [Số thẻ Social Security (nếu có)]

Câu này không áp dụng cho người thân của bạn, ngoại trừ nếu người thân của bạn có giấy phép đi làm.

Câu 10

Alien Registration Number [Số đăng ký người nước ngoài]

Câu này không áp dụng cho người thân của bạn, ngoại trừ nếu người thân của bạn có số A Number do đã đi du lịch hay du học bên Mỹ.

Câu 11

Name(s) of Prior Husband(s)/Wife(s) [Tên họ của người hay của những người phối ngẫu trước].

Câu 12

Date(s) Marriage(s) Ended [Ngày hôn nhân trước chấm dứt]

Câu 13

Has your relative ever been in the U.S.? [Người thân của bạn có bao giờ đến Mỹ chưa?]

Câu 14

If your relative is currently in the U.S. complete the following: [Nếu người than của bạn đang ở Mỹ thì điền câu trả lời sau đây]

He or she arrived as a: [Ông ta hay bà ta đã đến với tư cách]

Visitor, student, stowaway, without inspection, etc. [Du khách, sinh viên, người đi tàu lậu vé, không có sự kiểm tra]

Nếu người thân của bạn đang có mặt tại Mỹ và họ đã đến với tư cách một du học sinh thì bạn ghi Student.

Nếu người thân của bạn ở Mỹ bất hợp pháp thì bạn ghi Without inspection.

Arrival/Departure Record (I-94) [Giấy đến và đi (mẫu I-94)]

Date arrived [Ngày đến]

Date authorized stay expired, or will expire, as shown on Form I-94 or I-95 [Ngày cho phép ở lại đã hết hạn, hay sắp hết hạn, như hiện ở trên mẫu I-94 hay I-95]

Câu 15

Name and address of present employer (if any) [Tên và địa chỉ của chỗ làm hiện tại (nếu có)]

Nếu người than của bạn đang đi làm công thì bạn ghi tên và địa chỉ của chỗ làm.

Nếu người thân của bạn tự làm chủ thì bạn ghi Self-employed.

Nếu người thân của bạn đã về hưu hay làm nội trợ trong nhà thì bạn ghi N/A.

Date this employment began [Ngày công việc đó bắt đầu]

Câu 16

Has your relative ever been under immigration proceedings? [Người thân của bạn có bao giờ bị kiện tụng về di trú chưa?]

Nếu bạn trả lời rồi thì bạn phải ghi ở đâu (Where) và lúc nào (When).

Sau đó, bạn đánh dấu vào ô thích hợp: Removal (Trục xuất), Exlusion/Deportation (Trục xuất), Rescission (Hủy bỏ sự điều chỉnh qui chế), Judicial Proceedings (Kiện tụng pháp lý).

Removal lúc trước gọi là Deportation.

Câu 17

List husband/wife and all children of your relative. [Liệt kê người phối ngẫu và tất cả những người con của người thân của bạn]

Name là tên. Dưới Name, bạn ghi tên họ.

Relationship là Quan hệ. Dưới Relationship, bạn ghi quan hệ của từng người đối với người thân của bạn.

Date of Birth là Ngày sanh. Dưới Date of Birth, bạn ghi ngày sanh của từng người.

Country of Birth là Nước sanh đẻ. Dưới Country of Birth, bạn ghi tên nước nơi sanh đẻ của từng người.

Câu 18

Address in the United States where your relative intends to live. [Địa chỉ bên Mỹ mà người thân của bạn dự định ở]

Điạ chỉ này phải cùng địa chỉ với bạn . Nếu khác địa chỉ, Sở Nhập tịch và Di trú sẽ nghi ngờ.

Street Address [Số nhà và tên đường]

Town or City [Thành phố]

State [Tiểu bang]

Câu 19

Your relative’s address abroad. (Include street, city, province and country)[Địa chỉ của người thân của bạn ở nước ngoài (Bao gồm tên đường, tên thành phố, tên tỉnh và tên nước)]

Phone Number (if any) [Số điện thoại (nếu có)]

Câu 20

If your relative’s native alphabet is other than Roman letters, write his or her name and foreign address in the native alphabet. [Nếu bảng chữ cái địa phương của người thân của bạn không phải là bang chữ cái La Mã thì hãy viết tên và địa chỉ của họ theo bảng chữ cái địa phương]

Name [Tên họ]

[Address (Include street, city, province and country) [Địa chỉ (Bao gồm tên đường, tên thành phố, tên tỉnh và tên nước)]

Câu 21

If filing for your husband/wife, give last address at which you lived together. (Include street, city, province, if any, and country) [Nếu bạn nộp đơn bảo lãnh cho người phối ngẫu của bạn thì bạn hãy cho biết địa chỉ cuối cùng mà hai người sống chung với nhau. [(Bao gồm tên đường, tên thành phố, tên tỉnh, nếu có, và tên nước)]

From: _____ To: _____ [Từ (thời gian nào) đến (thời gian nào)]

Câu 22

Complete the information below if your relative is in the United States and will apply for adjustment of status. [Điền thông tin dưới đây nếu người thân của bạn ở Mỹ và sẽ xin điều chỉnh qui chế]

Your relative is in the United States and will apply for adjustment of status to that of a lawful permanent resident at the USCIS office in: [Người thân của bạn ở Mỹ và sẽ xin điều chỉnh qui chế để trở thành thường trú nhận hợp pháp tại văn phòng USCIS ở]

City [Thành phố]

State [Tiểu bang]

If your relative is not eligible for adjustment of status, he or she will apply for a visa abroad at the American consular post in: [Nếu người than của bạn không đủ tư cách để xin điều chỉnh qui chế, họ sẽ nộp đơn xin visa tại văn phòng lãnh sự Hoa Kỳ ở]

City [Thành phố]

Country [Nước hay quốc gia].

Note: Designation of an American embassy or consulate outside the country of your relative’s last residence does not guarantee acceptance for processing by that post. Acceptance is at the discretion of the designated embassy or consulate. [Ghi chú: Việc người than của bạn chỉ định một đại sứ quán hay một lãnh sự quán ở ngoài nước mà người thân của bạn cư trú lần cuối cùng không bảo đảm rằng văn phòng đó sẽ chấp nhận xử lý đơn của người than của bạn. Chấp thuận hay không là tùy ở đại sứ quán hay lãnh sự quán mà người thân của bạn chọn.]


Phần D

Other information [Những thông tin khác]

Câu 1

If separate petitions are also being submitted for other relatives, give names of each and relationship, [Nếu bạn nộp đơn riêng biệt cho những người thân khác thì bạn hãy cho biết tên của họ và quan hệ của họ đối với bạn]

Câu 2

Have you ever before filed a petition for this alien or any other alien? [Bạn có bao giờ nộp đơn bảo lãnh cho người này hay bất kỳ người nào khác trước đó chưa?]

If “Yes”, give name, place and date of filing and result. [Nếu rồi thì hãy cho biết tên họ của người đó, nơi và ngày nộp đơn và kết quả cứu xét]

Mục đích chính của câu hỏi này nhắm vào người nộp đơn bảo lãnh cho người hôn phối của mình. Nếu người bảo lãnh đã nộp nhiều đơn để bảo lãnh cho những người hôn phối trước đó của họ và những cuộc hôn nhân đó không tồn tại lâu dài, Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ có thể nghi ngờ ý định thật sự của người bảo lãnh và có thể mở cuộc điều tra xem những cuộc hôn nhân trước có gian lận hay không.


PHẦN E

Signature of petitioner [Chữ ký của người bảo lãnh]

Date [Ngày]. Ở đây, bạn ghi ngày mà bạn ký tên. Ngày viết dưới dạng Tháng (2 số) / Ngày (2 số) / Năm (4 số). Thí dụ: bạn ký tên ngày 16 tháng 11 năm 2007 thì bạn ghi 11/16/2007.

Phone Number [Số điện thoại]. Bạn ghi số điện thoại của bạn.


PHẦN F

Signature of person preparing this form, if other than the petitioner. [Chữ ký của người điền đơn này, nếu người điền đơn không phải là người bảo lãnh]

I declare that I prepared this document at the request of the person above and that it is based on all information of which I have any knowledge. [Tôi xác nhận rằng tôi đã điền đơn này theo sự yêu cầu của người có tên trên đây và tôi điền đơn dựa trên tất cả những thông tin mà tôi biết.]

Print Name [Viết tên chữ in]

Signature [Chữ ký]

Date [Ngày]

Address [Địa chỉ]

G-28 ID or VOLAG Number, if any [Số nhận dạng mẫu G-28 (mẫu G-28 do luật sư điền nếu bạn ủy quyền cho luật sư làm giấy tờ) hay số của cơ quan tình nguyện (VOLAG là Volunteer Agency), nếu có]

Nếu luật sư hay dịch vụ điền mẫu này thì họ phải cung cấp chi tiết về họ.

Nếu người quen của bạn điền giúp bạn mẫu này, họ không cần phải cung cấp chi tiết về họ.

http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=6&t=858

In giấy đóng tiền visa online

Sau khi đóng tiền, để in Document Cover Sheet bạn làm như sau:

1. Vào đường link: https://ceac.state.gov/CTRAC/Invoice/signon.aspx

2. Mục "I’m the": chọn mục nào cũng được.

3. Mục "My NVC Case Number is": Nhập số case number của HS (HCMxxxxxxxxxx)

4. Mục "My Invoice Identification Number is": nhập invoice ID number của bạn (số này gồm 8 chữ số, có trong giấy báo đóng tiền).

5. Nhấn Sign in.

6. Xem có báo PAID mục payment status chưa. Nếu báo PAID rồi thì làm tiếp.

7. Trong mục "To view receipt detail information about a payment, click on Select", nhấn vào chữ "Select" ở đầu của dòng... (ngày tháng)... IV $(400.00x số người). Nhấn vào khung màu xanh có chữ "Print Document Cover Sheet" ở phía dưới, bạn sẽ in được document cover sheet dùng để kẹp chung với DS-230.

8. Trong mục "To view receipt detail information about a payment, click on Select". Nhấn vào chữ "Select" ở đầu của dòng... (ngày tháng)... AOS $70.00. Nhấn vào khung màu xanh có chữ "Print Document Cover Sheet" nằm ở phía dưới bạn Sẽ in được document cover sheet dùng để kẹp chung với I-864

9. Làm tương tự với phím "Print Receipt" để in biên lai đóng tiền, biên lai này dùng để xuất trình khi phỏng vấn.

Chú ý quan trọng: Nếu muốn giữ lại bằng chứng đã đóng tiền visa thì bạn phải in liền lúc này (9) hoặc lưu lại thành 1 file PDF để dành, sau này cần sẽ in ra vì lần sau, khi bạn vào lại và nhập lại số HCM và ID, trang web sẽ báo lỗi, bạn không còn in được.





http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=6&t=6768

Thư/Email: Điều chỉnh địa chỉ người bảo lãnh *

Địa chỉ email của National Visa Center là: NVCINQUIRY@state.gov

Copy, dán và điền vào cho thích hợp những chỗ màu xám.

Subject [hay đầu đề]:
HCMxxxxxxxxxx (hoặc số UCSIS)-Change of home / mail address.

Body [hay Nội dung thư]:
Dear Sir/Madam,

Ref: HCMxxxxxxxxxx (hoặc số UCSIS)

Preference Category: (ghi diện bào lãnh F1, K1 v.v...)

Petioner's name: (ghi họ tên người bảo lãnh)
Date of Birth: (ngày sinh của người bảo lãnh, thí dụ 01 JAN 1960)

Principal applicant: (ghi họ tên đương đơn chính)
Date of Birth: (ngày sinh của đương đơn chính, thí dụ 30 DEC 1963)

I am the Petitioner of the case.

My former home / mail address is: (ghi địa chỉ cũ)

Please kindly update my current home / mail address as stated below for all coming correspondences:
(ghi địa chỉ mới, nên tô đậm)

Your help would be much appreciated.

Regards,
(Họ tên người bảo kãnh)
Email: (ghi địa chỉ email)
Phone number: (ghi số điện thoại)

http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=16&t=4237

Thư: Xin điều chỉnh tình trạng được bảo lãnh do đã ly dị

[Date]


U.S. Citizen and Immigration Services
California Service Center
P.O. Box 10130
Laguna Niguel, CA 92607-0130

Subject: Case Number WAC…..

Dear Madam or Sir:

Please find enclosed my divorce decree dated on [ngày quyết định của Tòa] and proof of my new address (nếu bạn đổi địa chỉ). I would be grateful to you for making the necessary to update my case.

Please note I am the principal beneficiary of I-130 filed by my father, Mr. [tên họ ba của bạn], born on [ngày sanh]. As for me, I was born on [ngày sanh của bạn], in [nơi sanh].

Looking forward to hearing from you as soon as possible, I remain.

Sincerely Yours,

[Chữ ký của bạn]
[Tên họ của bạn]
[Điạ chỉ của bạn]
[Số điện thoại của bạn]

(Đính kèm theo file giấy ly dị)
http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=16&t=764

Thư: Mời du lịch

Date [Ngày]


Mr. [Tên họ]
Mrs. [Tên họ]
[Địa chỉ]


Dear Madam and Sir,

It is with great pleasure that I am able to invite both of you to our wedding that will take place at [địa điểm tổ chức đám cưới] on [ngày đám cưới].

I will pay for your plane tickets and provide adequate accommodation and financial assistance for both of you during your stay in the United States.

Yours truly,

[Chữ ký]
Your broom
[Tên họ]
[Địa chỉ]
[Số điện thoại]
http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=16&t=4319

Thư: Xác nhận (người bảo lãnh) đang có việc làm

Date


To Whom It May Concern


This letter is to confirm Mr. [tên họ] has been employed with [tên công ty] since [ngày bắt đầu công việc] on a full-time permanent basis. As a [chức vụ], he earns an annual salary of [số tiền bằng chữ].

Should you wish further information, please feel free to contact me.

Sincerely,
[Chữ ký]
[Tên họ của người ký]
[Chức vụ (thí dụ: Payroll Administrator)]

http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=16&t=649

Email: Hỏi case number

Object: USCIS - Receipt Number

Dear Madam or Sir,

The petition filed by my husband, Mr. [tên họ người bảo lãnh], born on [ngày sanh người bảo lãnh], on my behalf was approved by USCIS on [ngày chấp thuận]. However, since then, I have not received my case number.

Thus, I would be grateful to you for providing me with my case number if my case is already asssigned a number.

Please note that I was born on [ngày sanh người được bảo lãnh].

Looking forward to hearing from you as soon as possible, I remain.

Yours truly,
[Tên họ người được bảo lãnh]

http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=16&t=611

THEO DÕI HỒ SƠ TRÊN MẠNG

THEO DÕI HỒ SƠ TRÊN MẠNG
Bạn chỉ có thể theo dõi hồ sơ trên mạng khi hồ sơ còn ở Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS).

Để biết tình trạng hồ sơ của mình trên mạng, bạn có 2 cách :

Cách thứ nhất là bạn vào trang Web http://www.uscis.gov/portal/site/uscis của USCIS. Bạn sẽ thấy ỡ góc bên phải phía dưới có [b]Check Case Status[/b]. Ngay dưới [b]Check Case Status[/b] có một ô hình chữ nhật trong đó có ghi Enter Case Number Here. Bạn vào số biên nhận hồ sơ ở trong ô đó. Số này bắt đầu bằng 3 chữ EAC, WAC, LIN hay SRC. Bỏ qua dầu gạch nối "-" khi vào số hồ sơ.

Cách thứ hai là bạn cũng vào trang Web http://www.uscis.gov/portal/site/uscis của USCIS. Sau đó, bạn bấm [u]My case is pending[/u] ở góc bên phải phía trên cao. Khi trang Web chuyển qua trang [b]Case Services While Your Case is Pending with USCIS[/b] thì bạn bấm chọn [u]Processing Times and Case Status[/u]. Khi trang Web đổi qua trang [b]Processing Times and Case Status[/b] thì bạn bấm chọn [u]Case Status Online[/u] ở góc bên phải phía trên cao. Khi trang Web [b]Case Status Service Online[/b] hiện ra thì bạn bấm chọn [b][u]online[/u][/b] ở hàng:

"Finding the Status of Your Case
If you have an application receipt number, you can check the status of your case [b][u]online[/u][/b]."

Sau đó bạn vào số biên nhận hồ sơ (Application Receipt Number). Số này bắt đầu bằng 3 chữ EAC, WAC, LIN hay SRC. Bỏ qua dầu gạch nối "-" khi vào số hồ sơ.

Sau cùng, bạn có thể tạo một tài khoản (account) để Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (USCIS) gởi email thông báo cho bạn mỗi khi hồ sơ của bạn có những biến chuyển mới.

http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=6&t=977

SỐ BIÊN NHẬN HAY HỒ SƠ Ở USCIS

Số biên nhận hay số hồ sơ ở Sở Nhập tịch và Di trú bắt đầu bằng 3 chữ EAC, LIN, SRC hay WAC.

EAC là Vermont Service Center.

LIN là Nebraska Service Center.

SRC là Texas Service Center.

WAC là California Service Center.

Một hồ sơ có số biên nhận LIN-99-001-50001 là hồ sơ được xử lý ở Nebraska Service Center.

Số 99 tượng trưng cho tài khoá của hồ sơ. Một tài khoá bắt đầu vào ngày 1 tháng 10 và chấm dứt vào ngày 30 tháng 9 của năm sau.

Số 001 tượng trưng cho ngày làm việc của máy tính điện tử (computer) trong tài khoá mà USCIS thâu lệ phí. Thông thường, số 001 là ngày 1 tháng 10, ngày đầu tiên của tài khoá. Số 265 là ngày làm việc của máy tính điện tử trong tháng 9. Đây không phải là ngày Julian Date tại vì sẽ không có “ngày làm việc của máy tính điện tử” nếu Service Center không thâu tiên hồ sơ một ngày nào đó như ngày thứ bảy, ngày chủ nhật và ngày lễ.

Số 50001 tượng trưng cho số hồ sơ. Trong trường hợp này, đây là hồ sơ đầu tiên nhận được trong hệ thống CLAIMS3 LAN cho ngày làm việc đó.

Một hồ sơ xử lý trong hệ thống CLAIMS3 Mainframe (Máy tính lớn hay chính) có cơ cấu tương tự:

LIN 99 001 00001

Tất cả đều giống như trong hệ thống CLAIMS3 LAN ngoại trừ số hồ sơ. Hồ sơ trong hệ thống CLAIMS3 LAN bắt đầu bằng số 5. Hồ sơ trong hệ thống CLAIMS3 Mainframe bắt đầu bằng số 0. Khác biệt lớn giữa hồ sơ xử trong hệ thống CLAIMS3 LAN và hồ sơ xử lý trong hệ thống CLAIMS3 Mainframe là người ta không thể tham khảo hồ sơ xử lý trong hệ thống CLAIMS3 Mainframe bằng phương tiện điện tử (qua Internet). Chỉ có lệ phí của những mẫu I-751 và I-829 được xử lý trong hệ thống CLAIMS3 Mainframe.

Những đơn xin nhập tịch (N-400) được xử lý trong hệ thống CLAIMS4 có một cơ cấu khác. Hồ sơ nhập tịch có 2 số quan trọng. Số đầu tiên gọi là Application Identification Number (APP ID) - có thể dịch là Số để nhận dạng đơn -là một chuỗi chữ, số và ký hiệu. LIN*000000006 is là một thí dụ của số APP ID. Số này hoàn toàn theo dãy (sequential) và không thay đổi trong tài khoá.. Đây là số mà bạn phải xem để tìm kiếm thông tin về hồ sơ đó.

Số còn lại là số in ở bề trái của báo cáo tài chánh (chi phiếu, money order, v.v...) dùng để trả lệ phí. Đây là số gọi là Payment Identification Number (PAY ID), có thể dịch là Số để nhận dạng sự trả tiền. Cơ cấu của số đó như sau: LIN$000000004. Số này cũng hoàn toàn liên tục (sequential), và không cùng số như số “APP ID”. Nó có thể theo sau bởi những số khác như:

LIN$000000004 (1)

LIN$000000004 (2).

Ý nghĩa của sự sắp xếp theo dãy này là có hơn một công cụ tài chánh được dùng để trả lệ phí cho một đơn. Thí dụ, nếu một người nộp đơn N-400 applicant nộp hai chi phiếu để trả lệ phí đơn N-400 và lệ phí lăn tay, dãy số có thể giống như những số liệt kê ở trên. Mỗi chi phiếu hay mỗi money order mang một trong những số dãy. Tuy nhiên, hồ sơ chỉ có một số APP ID however. Thí dụ: LIN*000000006.

Số PAY ID không thể dùng để biết tình trạng hồ sơ lưu giữ trong hệ thống thông tin tự động hoá (Automated Information System). Tuy nhiên, số APP ID có thể dùng để biết tình trạng hồ sơ lưu giữ trong hệ thống thông tin tự động hoá (Automated Information System). Người ta có thể dùng số PAY ID để biết tình trạng hồ sơ khi nói chuyện với nhân viên Sở Nhập tịch và Di trú Hoa Kỳ (ÚCIS).

(Viết theo Processing Guidelines for the Nebraska Service Center đăng ở trang http://www.immigrationlinks.com/news/newshints37.htm)

http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=6&t=1539

GỌI NATIONAL VISA CENTER ĐỂ KIỂM TRA HỒ SƠ

GỌI NATIONAL VISA CENTER ĐỂ KIỂM TRA HỒ SƠ

Gọi số của NVC: *603-334-0700*, nếu ở VN thì gọi: *001-603-334-0700*.

Nếu máy bận các bạn sẽ nghe: “Thank you for calling the NVC, your call is very important to us. All lines are busy, we will back with you shortly” (Cảm ơn bạn gọi NVC, cuộc gọi của bạn rất quan trọng với chúng tôi. Tất cả các đường dây đều bận, chúng tôi sẽ trở lại trong thời gian ngắn).

Nếu máy không bận, các bạn sẽ nghe: "Thank you for calling the NVC automatic voice respond system.(thêm một câu tiếng Tây Ban Nha) For English, please press one." (Cảm ơn bạn gọi hệ thống trả lời tự động của NVC, cho tiếng Anh, vui long bấm phím 1)

Các bạn bấm phím 1 để chọn tiếng Anh. Tiếp theo sẽ nghe: "This service available twenty-four hours a day, seven days a week for all questions about immigration visa petition … If you wish to speak to operator please press five now." (Dịch vụ này phục vụ 24 giờ một ngày, 7 ngày 1 tuần cho tất cả các thắc mắc về visa... Nếu bạn muốn nói chuyện với tổng đài, vui lòng bấm phím 5)

Nếu bạn muốn nói chuyện trực tiếp thì bấm phím 5 ngay tức khắc, nếu không thì sẽ tự động chuyển qua câu dưới đây. "Please select on which option before making selection. If you wish information on your immigration vissa please press one." (Vui lòng chọn cái nào trước khi chọn lựa. Nếu bạn mong muốn thông tin về visa vui lòng bấm phím 1)

Các bạn bấm phím 1, sau đó sẽ nghe: "In order to receive first with this call, you will need your CIS [uscis] receipt number or NVC case number. If you known CIS receipt number please press one."
Điều trước tiên trong cuộc gọi này, bạn cần phải biết CIS [uscis] Receipt number hoặc NVC Case number. Nếu có Receipt Number thì theo cách 1; Nếu có Case Number thì theo cách 2 .

Cách 1: Receipt number: EAC; LIN; SRC; WAC
Nếu bạn biết CIS [uscis] Receipt number vui lòng bấm phím 1

Các bạn bấm phím 1, sau đó sẽ nghe:
If your receipt or file number start with the letters EAC please press one
(Nếu số receipt hay số hồ sơ bắt đầu bằng chữ EAC vui lòng bấm phím 1)
If your receipt or file number start with the letters LIN please press two
(Nếu số receipt hay số hồ sơ bắt đầu bằng chữ LIN vui lòng bấm phím 2)
If your receipt or file number start with the letters SRC please press three
(Nếu số receipt hay số hồ sơ bắt đầu bằng chữ SRC vui lòng bấm phím 3)
If your receipt or file number start with the letters WAC please press four
(Nếu số receipt hay số hồ sơ bắt đầu bằng chữ WAC vui lòng bấm phím 4)

Tôi ví dụ hồ sơ bắt đầu bằng chữ WAC thì bấm phím 4. Sau khi chọn xong, các bạn sẽ nghe: You have chosen WAC, if it’s correct, please press one, if it’s incorrect please press two. (Bạn đã chọn WAC .Nếu chính xác, vui lòng bấm phím 1, nếu không chính xác vui lòng bấm phím 2. Nếu sai, các bạn bấm phím 2 và chọn lại.)

Sau đó sẽ nghe: Please enter the ten number... this number must be follow by # it is located below number nine on your touch tone phone, enter now. (Vui lòng đưa vào 10 con số tiếp theo ... số này phải kết thúc bằng dấu #, dấu này nằm ở dưới số 9 trong phone, đưa vào ngay.)

Các bạn bấm tiếp 10 con số sau 3 chữ cái trong receipt number, kết thúc bằng dấu #, sau đó sẽ nghe: You have entered ... if it’s correct, please press one, if it’s incorrect please press two (Bạn đã đưa vào….máy đọc lại 10 con số đó, nếu chính xác bấm phím 1, nếu không chính xác bấm phím 2).

Sau khi hoàn tất, máy sẽ đọc cho bạn nghe NVC Case number (HCM…)Ngày NVC nhận từ USCIS, hồ sơ đã đến đâu, NVC đã gửi cái gì, nhận cái gì... Nếu NVC chưa nhận được hồ sơ từ USCIS chuyển qua thì các bạn sẽ nghe: We have no record of this receipt number


Cách 2: Case number: HCM
Nếu bạn biết Case number vui lòng bấm phím 2, sau đó sẽ nghe:
You using the touchtone phone, please enter the three letters of your Case Number.
Các bạn bấm vào 3 chữ HCM tương ứng với số 4, 2, 6 trên phone của bạn.
Các bạn sẽ nghe " You have entered HCM, if it’s correct, please press one, if it’s incorrect please press two. (Bạn đã đưa vào HCM .Nếu chính xác, vui lòng bấm phím 1, nếu không chính xác vui lòng bấm phím 2. Nếu sai, các bạn bấm phím 2 và chọn lại.)
Sau đó sẽ nghe: Please enter the ten number... this number must be follow by # it is located below number nine on your touch tone phone, enter now. (Vui lòng đưa vào 10 con số tiếp theo ... số này phải kết thúc bằng dấu #, dấu này nằm ở dưới số 9 trong phone, đưa vào ngay.)
Các bạn bấm tiếp 10 con số sau 3 chữ cái trong Case number, kết thúc bằng dấu #, sau đó sẽ nghe: You have entered ... if it’s correct, please press one, if it’s incorrect please press two (Bạn đã đưa vào….máy đọc lại 10 con số đó, nếu chính xác bấm phím 1, nếu không chính xác bấm phím 2).

Sau khi hoàn tất, máy sẽ đọc cho bạn nghe NVC Case number (HCM…)Ngày NVC nhận từ USCIS, hồ sơ đã đến đâu, NVC đã gửi cái gì, nhận cái gì... Nếu NVC chưa nhận được hồ sơ từ USCIS chuyển qua thì các bạn sẽ nghe: We have no record of this receipt number


http://vietditru.com/?goinvc

XIN CÔNG HÀM ĐỘC THÂN Ở MỸ

Công hàm độc thân còn gọi là giấy chứng nhận độc thân. Từ tiếng Anh có nhiều tên gọi như Letter of Non-Impediment, Certificate of No Marrriage, Single Status Letter, Verification Letter, v.v... Bên Mỹ, công hàm độc thân có thể xin ở County Recorder's Office của quận hạt nơi cư trú hay ở Vital Statistics của tiểu bang nơi cư trú.

Trước tiên, bạn liên hệ với county clerk nơi bạn cư trú vì đăng ký kết hôn là ở country. Nếu họ không cấp thì họ sẽ hướng dẫn bạn qua Vital Records của tiểu bang. Bạn có thể vào trang Web http://www.vietnamconsulate-ca.org/lanhsu.asp của Tổng Lãnh sự Việt Nam ở San Francisco. Trên trang Web đó có tài liệu về địa chỉ các văn phòng hồ sơ hộ tich.

Ở California, bạn có thể xin công hàm độc thân ở County Recorder's Office bằng cách gởi thư hay email lại cho họ hay bằng cách đích thân đến tận nơi. Bạn nào ở California thì có thể vào trang Web http://www.dhs.ca.gov/hisp/chs/OVR/LocalRegistrar/default.htm để tìm County Recorder của quận hạt nơi mình cư trú.

Ở Texas, bạn có thể xin công hàm độc thân ở Vital Statistics của tiểu bang Texas qua mạng Internet ở trang Web http://www.dshs.state.tx.us/vs/reqproc/mdverification.shtm. Ngoài ra, cũng giống như ở California, bạn cũng có thể xin công hàm đôc thân bằng cách gởi thư hay bằng cách đích thân đến tận nơi.

Khi xin công hàm ngoại giao, bạn phải cho họ biết quãng thời gian mà bạn muốn họ tìm kiếm trong sổ bộ kết hôn của họ. Thông thường, quãng thời gian đó là thời gian từ lúc bạn được 18 tuổi (nếu bạn ở nơi đó từ nhỏ đến lớn) hay từ lúc bạn di dân đến quận hạt hay tiểu bang đó cho đến lúc bạn làm đơn xin. Ngoài ra, bạn phải cung cấp cho họ ngày sanh của bạn.

Lệ phí xin công hàm độc thân thay đổi tuỳ theo mỗi nơi. Thí dụ, ở Los Angeles, lệ phí xin công hàm độc thân là 13 $ và ở Texas, lệ phí là 20 $.
http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=6&t=450

THƯ XIN CÔNG HÀM ĐỘC THÂN Ở MỸ
Để giúp các bạn nào muốn xin công hàm độc thân (chứng nhận độc thân) mà không phải qua dịch vụ, tôi soạn giúp các bạn mẫu thư để gửi cho County Recorder’s Office hay Vital Records Office.

Trước hết, như tôi đã nói trong bài viết về xin công hàm ngoại giao ở Mỹ, các bạn nên liên hệ với county clerk nơi các bạn cư trú trước.

________________________________________________________________________

Date


County Recorder’s Office



Object : Single-Status Letter


Dear Madam or Sir:

Would you be kind enough to issue to me a single-status letter?

In fact, I will go back and get married in Vietnam. Vietnamese law requires that I submit to the local justice department a letter that states I am single and free to marry.

The search period should be from [ngày đến sinh sống tạI tiểu bang hay ngày sinh nhật thứ 18 hay ngày ly hôn], date on which I came and lived in [tên tiểu bang] [hay date on which my divorce came into effect hay date of my 18th birthday ] to [ngày viết thư].

Please note that I was born on [ngày sanh] and I have been a U.S. citizen [hay lawful permanent resident] since [ngày nhập tịch hay ngày trở thành thường trú nhân].

Looking forward to hearing from you as soon as possible, I remain.

Yours truly,

[Tên họ]
[Địa chỉ]
[Số điện thoại]

Encl.: Cheque or money order for [số tiền lệ phí]

http://vietditru.com/bb/viewtopic.php?f=6&t=459



Clayton County Clerk GA
9151 Tara Boulevard,
Jonesboro, GA 30236-4912
(770) 477-3388
http://www.claytoncountyga.gov/